Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 36”

177. ~ようによっては:Tùy cách (của mỗi người)

Giải thích:
Dùng với ý chỉ từng phương pháp, quan điểm sẽ cho ra những kết quả khác nhau.
Ví dụ:
Tùy theo cách nghĩ, không chừng có thể nói được rằng cuộc đời của họ cũng hạnh phúc.
考えようによっては、彼等の人生も幸せだったと言えるのかもしれない。
Công việc đó, tùy vào cách làm, có lẽ sẽ trở thành một việc rất tuyệt vời.
その仕事はやりようによってはとても素晴しいものになるだろう。
Quả núi đó tùy vào cách nhìn, mà có thể nhìn thấy giống như một pho tượng Phật đang nằm.
この山は、見ようによっては仏像が寝ているように見える。
178. ~をおいて~ない: Ngoại trừ, loại trừ

Giải thích:
Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là “cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào”
Ví dụ:
Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thể cả.
都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。
Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ tới bệnh viện gấp.
若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
179. ~をかぎりに(~を限りに): Hạn chót là, thời gian sau cùng là

Giải thích:
Dùng với ý N là thời gian cuối cùng cho việc gì đó. N ở đây là N thời gian như「今日」、「今回」など。。。
Ví dụ:
Bắt đầu từ ngày mai chúng ta hãy quên sạch những chuyện từ trước đến nay.
今日を限りに今までのことはきれいさっぱり忘れよう。
Cửa hàng này sẽ mở cửa đến hết ngày mai là ngày giao thừa, sau đó sẽ đóng cửa.
明日の大晦日を限りにこの店は閉店する。
Đã có quyết định là sau cuộc họp lần này hội này sẽ giải tán.
この会は今回を限りに解散することとなりました。
180. ~をかわきりに(~を皮切りに): Xuất phát điểm là, khởi điểm là, mở đầu

Giải thích:
Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau một xuất phát điểm hay một yếu tố nào đó.
Ví dụ:
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
181.~をきんじえない(~を禁じえない): Không kìm nén, không khỏi
Giải thích:
Dùng để chỉ việc không kìm chế được tâm trạng đồng cảm hay nổi giận (thiên về mặt cảm xúc của con người)…trước tình huống hay hoàn cảnh khách quan nào đó.
Ví dụ:
Không thể nào không thông cảm với những người đã mất người thân vì tai nạn bất ngờ.
思いかけない事故でかぞ気を失った方々は同情を禁じえません。
Không thể không tức giận trước phán quyết bất công này.
この不公平な判決には怒りを禁じえない。
Tuy chẳng hề trông đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じえなかった。