Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 14”


52. ~ものか~:  Vậy nữa sao?…

Giải thích:
Cách nói cảm thán : Có chuyện đó nữa sao?/ có việc vô lý vậy sao?
Thường dùng trong văn nói và chuyển thànhもんか
Hoặc chuyển thành ものだろうか
Ví dụ:
Làm gì có chuyện như thế?
そんなことがあるんもんか。
Dù có được rủ, cũng không ai đi đâu
誘われたって、誰が行くものか。
Tôi không nhờ những người như thế đâu
あんな人に、頼むもんか。
Ai mà cần những thứ như thế
そんなもの必要なもんか。

53. ~ものなら:  Nếu ~

Giải thích:
Nếu ~ ( dùng khi hi vọng vào một điều gì đó khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng )
Ví dụ:
Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua
母の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
Nếu có thể thì hãy tự làm một mình
自分一人でやれるものならやってみなさい。
Nếu mà cho người đó mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại tiền cho bạn đâu
あの人にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。
Chú ý:
Hay dùng với các từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng「もんなら」
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay
病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う

54. ~ものの~:Mặc dù …..nhưng mà ~

Giải thích:
Dùng là ~, nói…..là ~ đương nhiên mà không có kết quả tương ứng.
Ví dụ:
Tôi đã mua giày leo núi rồi, nhưng vì bận rộn nên không đi được
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。
Thiệp mời thì đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả
招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。
Tuy nói là sẽ làm công việc này trong ngày hôm nay, nhưng có vẻ tôi cũng không thể nào làm được.
今日中にこの仕事をやりますと言ったものの、とてもできそうにない。

55. ~ように:Để làm gì đó…..

Giải thích:
Động từ 1 biểu thị một mục đích hay mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.
Ví dụ:
Tôi đã chi chú cách đọc lên trên tên để ngay cả trẻ em cũng có thể đọc được
子供にも読めるように名前にふりがなをつけた。
Xin nhớ đừng bỏ quên đồ
忘れ物をしないようにしてください。
Trong giờ học xim đừng nói chuyện
授業中はおしゃべりしないように。
Tôi sẽ ghi chú lại trong vở để khỏi quên
忘れないようにノートにメモしておこう。