Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 11”

41.~ほど~ない~: Không … bằng
Giải thích:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
Ví dụ:
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản
ベトナムは日本ほど寒くない。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。

42. ~と同じ~:  Giống với ~, tương tự với ~

Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.
Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出版社が同じだ。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
あの人が食べているのと同じものをください。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。

43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất

Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
Ví dụ:
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
季節の中で、春が一番好きです。
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất
3人姉妹のなかで、私が一番細いです。

44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên

Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
Ví dụ
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
Căn phòng này trở nên ấm hơn
今部屋はもっと暖かくなる。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休校日になります。