Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 6”

21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé
Giải thích:
Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá, nghĩ một chút không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
Chú ý:
Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.

22. ~ がほしい: Muốn:

Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が]
[ほしい] là tính từ đuôi [い]
Ví dụ:
Tôi muốn có tiền
私はお金がほしいです
Tôi muốn có bạn bè
私は友達が欲しいです。
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?
今、何が一番欲しいですか?
Chú ý:
Vì là tính từ đuôiい , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn
子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」

23. ~たい~: Muốn

Giải thích:
Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」
Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」
Ví dụ:
Tôi muốn đi Nhật
日本へ行きたいです。
Tôi muốn ăn sushi
寿司を食べたいです。
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」

24. ~へ~を~に行: Đi đến….để làm gì

Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội
明日東京のお祭りに行きます。