Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 29”

142.  ~こしたことはない: Không gì hơn
Giải thích:
Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn
Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gì tốt bằng
Ví dụ:
Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh.
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn, thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn.
掃除のことを考えないかぎり、家は広いにこしたことはない。
143.  ~にしてはじめて: Kể từ lúc
Giải thích:
Kể từ khi ~ mới có được điều này ( trước đó chưa từng có)
Ví dụ:
Từ lúc tôi 20 tuổi tôi có bạn trai
20歳にしてはじめて彼ができました。
Tấm hình này được chụp kể từ khi anh ấy làm nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp
この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじまめて撮れる写真だ。
Điều này kể từ lúc giáo viên đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được quan tâm.
これは、先生にしてはじめて気づく問題だ。
144.  ~にしのびない: Không thể

Giải thích:
Không thể chịu đựng được cái việc
Ví dụ:
Cuốn sách cũ nghĩ là không đọc nữa, nhưng mãi không xử lý được
古い本はもう読まないと思うが処分するにしのびたい。
Tôi đau lòng khôn tả khi nhìn thấy những đứa trẻ làm việc
働いている子供を見るにしのびない苦しいものを感じました。
145.  ~にそくして(に即して): Hợp với, tuân thủ đúng với
Giải thích:
Theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như
Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì dùng chữ hán”則 ”
Ví dụ:
Anh hãy kể lại vụ việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.
事実に即して想像をまじえないで事件について話してください。
Vấn đề này không thể giải thích bằng cảm tính, mà phải giải quyết theo đúng pháp luật
この問題は私的な感情ではなく、法に則して解釈しなければならない。
Nói theo kinh nghiệm thì đối với tôi, sự trải nghiệm một nền văn hóa khác lạ hồi còn trẻ, có một ý nghĩa rất lớn trong đời.
経験にそくしていうと、僕の人生にとって若い時の異文化体験の意味はとても大きい。
146.  ~にたえない: Không thể ….nổi

Giải thích:
Không chấp nhận được, không đáng để, không có giá trị để
Đồng nghĩa với ~に足らない. Dùng khi diễn tả việc gì đó quá tể đến mức không thể chấp nhận được.
Ví dụ:
Không thể chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối.
幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, đọc không chịu nổi
近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 30”

147. ~にたえる: Chịu đựng
Giải thích:
Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét
Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
Ví dụ:
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.
この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.
重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
148.  ~にたる(~に足る): Đáng để
Giải thích:
Có đầy đủ giá trị…, thỏa mãn
Ví dụ:
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng cho bọn trẻ tin tưởng.
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nào đáng lắng nghe.
会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。
149.  ~にてらして(~に照らして): So với, dựa the
o
Ví dụ:
Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó.
その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。
Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này.
彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。
150.  ~によらず: Bất kể là
Giải thích:
Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.
Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ý nghĩa là không phụ thuộc vào cách thức…..hoặc không phải là phương pháp của…
Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa không liên quan đến…mà toàn bộ là….
Ví dụ:
Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới và đơn giản
古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。
Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu.
彼は見かけによらず頑固な男だ。
Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác
何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。
151. ~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết
Ví dụ:
Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hội làm nữa.
鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする)
Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết.
知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 31”

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm
Ví dụ:
Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình
平和の実現のために努力せねばならない。
Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.
一致協力して問題解決に当たらねばならない。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「~なければならない」
153.  ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà….gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
Ví dụ:
Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.
若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc
戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.
彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
154.  ~はいわずもがなだ: Không nên nói
Giải thích:
Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nói cũng sẽ biết.
Không nên nói những chuyện không cần thiết
無用なことは言わずもがなだ。
Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。
Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đang say xưa với trò chơi mới.
子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。
155.  ~ばこそ: Chính vì

Giải thích:
Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác
Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
Ví dụ:
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.
あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。
156. ~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến
Giải thích:
Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên
Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác qua một bên.
Ví dụ:
Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồi phục sức khỏe cho cậu ấy.
留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ là tìm ra cách giải quyết.
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 32”

157.  ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách

Giải thích:
Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải
Thể hiện quyết tâm của người nói
Nếu….xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa
Ví dụ:
Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi
親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。
Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa
いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。
Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích.
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。
158.  ~はどう(で)あれ: Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì
Ví dụ:
Dù thời tiết như thế nào tôi cũng sẽ đi
たとえ天候がどうであれ、私は行きます。
Dù quá khứ của bạn như thế nào thì tôi cũng muốn giúp đỡ bạn
あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。
Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì không còn gì cả.
何がどうであれ、失う物は何もない。
159.  ~はめになる(~羽目になる): Nên đành phải, nên rốt cuộc

Giải thích:
Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trở nên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó.
Ví dụ:
Bị té trong lúc đi bộ nên đành phải nhập viện.
歩い中に運で、入院する羽目になった。
Vì quá sao lãng giờ học nên trước ngày thi đành phải thức trắng đêm.
授業をサボりすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。
Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ một cách thỏa mãn.
他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。
160.  ~ひょうしに(~拍子に): Vừa…….thì

Giải thích:
Diễn đạt với hình thức [A拍子にB] với ý nghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trở thành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo.
Ví dụ:
Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên
ふとした拍子に、忘れたことを思い出したんです。
Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã rách
待ち上げた拍子に、買い物袋が壊れた。
Vừa đụng vào thì đã làm rớt cái điện thoại di động
ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした。
161.  ~ぶんには(~分には): Nếu chỉ…thì

Giải thích:
Mang ý nghĩa「その限りでは」 (trong chừng mực đó thì), nếu chỉ trng phạm vi thì
Ví dụ:
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ thấy vất vả tới chừng nào.
はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。
Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi không thấy ảnh hưởng gì cả.
私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じる分には一向にかまわない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 33”

162. ~べからず:Không thể, không được

Giải thích:
Một hành vi hay một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phép xảy ra.
Ví dụ:
Không được vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm lên cỏ
芝生に入るべからず。
Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。
Chú ý:
không phải điều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ sử dụng trong một số trường hợp nhất định「許すべからざる行為」(hành vi không thể tha thứ)「欠くべからさる人物](nhân vật không thể thiếu)
163.  ~べく: Làm để

Giải thích:
Có ý nghĩa 「をするために」(để có thể làm được)
Ví dụ:
Tôi sẽ cố gắng giải quyết nhanh
速やかに解決すべく努力いたします。
Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp
しかるべく処置されたい。
Tôi đã lên thủ đô để học đại học
大学に進むべく上京した。
Chú ý:
Cách nói trang trọng sử dụng trong văn viết
Động từ 「する」có hai hình thức「するべく」「すべく」
164: ~べくもない: Làm sao có thể, không thể

Giải thích:
Có nghĩa là 「~することは、とてもできない」(việc…là không thể làm được)
Ví dụ:
Không thể hi vọng vô địch được
優勝は望むべくもない。
Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biết được việc mẹ mất đột ngột.
突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
Chú ý:
Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm
165. ~まじき: Không được phép
Giải thích:
Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hay cương vị, để biểu thị ý nghĩa “Đã vào ở cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”. Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình.
Ví dụ:
Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không được phép làm.
業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
“Thai nhi chưa phải là người”. Đây là phát ngôn không thể chấp nhận được của giới chức tôn giáo.
「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。
Chú ý:
Lối nói trang trọng dùng trong văn viết
166.~までもない: Không cần

Giải thích:
Chưa tới mức phải, không cần phải
Ví dụ:
Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc không nhiều nên không cần tới phụ đâu.
引っ越しといっても荷物をあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。
Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói tới, là Hà Nội
ベトナムの首都はいうまでもなく、ハノイです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 34”

167. ~むきがある: Có khuynh hướng
Giải thích:
Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất
Ví dụ:
Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn.
彼女は机を片付けない向きがある。
Anh ta có thói quen lẫn tránh việc rắc rối.
彼はどうも面倒なことから逃げようとすれむきがある。
168. ~もさることながら: Đã đành, không những, mà cả
Giải thích:
Diễn tả ý “A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B”. Thường sử dụng cho những việc được đánh giá tốt.
Chú ý:
Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trường Đại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.
彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.
このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng.
あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。
169. ~もそこそこに: Làm….vội
Giải thích:
Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian.
Ví dụ:
Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty.
化粧もそこそこに、会社に行った。
Cô ấy làm việc vội vàng rồi háo hức rời khỏi công ty.
彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。
An uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi vội đứng dậy ra về.
アンさんは好きなコーヒーを飲むもそこそこに立ち去った。
170. ~もどうぜんだ(~も同然だ): Gần như là

Giải thích:
Nghĩa là dù sự thật không phải, nhưng trạng thái gần như thế. Mang tính diễn cảm, chủ quan.
Ví dụ:
Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột
実の娘同然に大切に育ててくれた。
Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy.
このみじめなくらしは奴隷同然だ。
Người yêu đã chia tay nên xem như cứ chết rồi vậy.
私には別れた恋人は死んだも同然だ。
171. ~もなにも: Và mọi thứ
Giải thích:
Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó
Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phương nghĩ
Ví dụ:
A: Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không?
高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。
B: Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó.
約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。
A: Lúc bị thương chắc đau lắm hả?
怪我をした時は痛かったでしょう。
B: Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháy mắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi
痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 35”

172. ~ものやら:Vậy nhỉ, không biết

Giải thích:
Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.
Ví dụ:
Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết
帰国した留学生は今何をしているものやら。
Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ?
スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。
173. ~ものを: Vậy mà

Giải thích:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.
場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。
174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ

Giải thích:
Nêu lên ý rằng ” có khả năng, có lẽ”. Hay dùng để báo cáo tin tức
Ví dụ:
Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trường này.
あの人はこの大学の学生ではない模様だ。
Có vẻ như cái này ngon hơn một chút.
こちらの方がちょっとおいしい模様だ。
Hình như tôi bị cảm rồi
どうも風邪を引いてしまった模様だ。
175. ~やいなや(~や否や): Vừa….ngay lập tức

Giải thích:
Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp sau một hành động.
Ví dụ:
Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào
彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。
Vừa về tới nhà tôi liền online liền
帰るや否や、オンラインした。
Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới
その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。
176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì

Giải thích:
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.
Ví dụ:
Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn.
彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。
Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.
貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。
Chú ý:
Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに]
1. [ゆえ] đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhân cho, lý do, với lý do là
3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn