Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 23”


111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo

Giải thích:
Ví dụ:
Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào
川岸に沿って、桜並木が続いていた。
Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt
この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。
Hãy làm theo trình tự đã ghi
書いてある手順に沿ってやってください。

112.~につき: Vì…

Giải thích:
Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm
Ví dụ:
Ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghĩ
明日は日曜日につき、お休みさせてください。
Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được hủy bỏ
雨天につき、試合は中止といたします。
Cha tôi vì tuổi già nên được phép ngưng tham gia
父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。

113.~にほかならない~: Chính là, không gì khác hơn là….

Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không còn cái nào khác”, “chính là cái đó”
Dùng để khẳng định rằng “lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác”
Ví dụ:
Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị
この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。
Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi
彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。
Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ
この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。

114.~にもかかわらず~: Bất chấp, mặc dù

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa “mặc dù tình thế như thế”. Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên dựa trên tình huống đó.
Ví dụ:
Mặc dù cố gắng đến như thế , rốt cuộc tôi đã thất bại hoàn toàn
あれだけ努力したにもかかわらず、すべて失敗に終わってしまった。
Mặc dù nội quy là cấm nhưng nó vẫn đi học bằng xe máy
規則で禁止されているにもかかわらず、彼はバイクで通学した。
Mặc dù thời tiết xấu, nhưng tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh một cách bình yên
悪条件にもかかわらず、無事登頂に成功した。

115.~ぬく(~抜く): Tới cùng

Giải thích:
Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động
Ví dụ:
Tuy vất vả nhưng tôi đã chạy tới cùng
苦しかったが最後まで走りぬいた。
Một khi bắt đầu thì đừng bỏ cuộc mà hãy làm tới cùng
一度始めたからには、あきらめずに最後までやり抜こう。
Vì đây là quyết tâm mà tôi đã suy nghĩ cặn kẽ, nên dứt khoát không có chuyện thay đổi
考え抜いた結果の決心だからもう変わることはない。
Chú ý:
Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ.

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 24”


116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự

Giải thích:
Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của”
Nもとに “trong điều kiện”, “trong tình huống”
Ví dụ:
Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất
子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。
Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các em học sinh đã tạo ra những tác phẩm đầy cá tính của mình
先生の暖かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していった。
Được sự chấp thuận của bố mẹ tôi có thể đi du học 3 năm
両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。
Chú ý:
Cách nói trang trọng mang tính văn viết

117.~すえ(~末): Sau khi, sau một hồi…

Giải thích:
Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã
Ví dụ:
Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật
彼は3年の闘病生活の末になくなった。
Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian dài suy nghĩ rất kỹ
よく考えた末に決めたことです。
Cuối tháng này Thủ tướng sẽ đi thăm Trung Quốc
今月の末に首相が訪中する。
Chú ý:
Thường dùng trong văn viết, thể hiện câu văn cứng

118.~まい~: Không, chắc là không

Giải thích:
Diễn đạt ý chí 「しない」(không làm) của người nói
Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc là không), biểu đạt sự suy đoán của người nói.
Ví dụ:
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むない。
Tôi quyết định không muốn làm mẹ buồn nên không báo tin đó cho mẹ biết
母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。
Chú ý:
Đối với động từする、くる cũng được sử dụng thànhする→しまい、くる→こまい。

119.~まいか~: Chắc là, chẳng phải là…hay sao, quyết không

Giải thích:
Cách nói suy đoán, nghĩa là “không phải như vậy sao”
Ví dụ:
Anh ấy trông trẻ vậy, nhưng thực ra chắc cũng nhiều tuổi rồi
彼は若くみえるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。
Anh Sato làm ra vẻ không biết nhưng thực ra anh ấy đã biết hết rồi
佐藤さんは知らないふりをしているが、全部わかっているのではあるまいか。
Việc chỉ cói trọng kiến thức chẳng phải là một khiếm khuyết lớn trong cơ chế thi cử hiện nay sao?
知識のみを偏重してきたことは、現在の入試制度の大きな欠陥ではあるまいか。
Chú ý:
Là cách nói trang trọng dùng trong văn viết
Chỉ ý muốn phủ định, ý chí muốn từ bỏ
Chủ ngữ được sử dụng ở ngôi thứ 1. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng まいと思っているらしい/まいと思っているようだ。

120.~わりに~: So với…, thì tương đối…

Giải thích:
Sử dụng với ý ” nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì”…., khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt.
Ví dụ:
Nhà hàng đấy làm các món ăn tương đối ngon so với giá bán
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。
Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi
このいすは値段が高いわりには、座りにくい。
So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khá là khỏe
あの人は細いわりに力がある。
Chú ý:
Thường không dùng trong những câu văn trang trọng

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 25”


121.~をきっかけて~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó

Giải thích:
Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi
Ví dụ:
Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc
彼女は卒業をきっかけに髪を切った。
Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống
彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。
Nhân dịp này mong anh từ nay quan tâm giúp đỡ
これをきっかけに今後ともよろしくお願いいたします。

122.~をけいきとして~:(~を契機として): Nhân cơ hội

Giải thích:
Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định
Ví dụ:
Cô ấy đã rời xa cha mẹ từ khi vào đại học
彼女は大学入学を契機として親元を出た。
Nhân cơ hổi đi làm anh ta đã thay đổi hoàn toàn lối sống của mình
彼は就職を契機として生活スタイルをガラリと変えた。
Người ta nói từ khi Nhật Bản bại trận, đã chuyển sang một quốc gia có chủ quyền thuộc về nhân dân
日本は敗戦をけいきとして国民主権国家へと転換したと言われている。
Chú ý:
Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của「~をきっかけに」

123.~をこめて~: Dồn cả, với tất cả, chứa chan

Giải thích:
Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việc nào đó.
Ví dụ:
Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viện không thay đổi
この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。
Nghe nói cố ấy đã sáng tác bài hát ấy với tất cả tình yêu quê hương
彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。
Tôi đã đen áo len cho mẹ với tất cả lòng thành
母親のために心をこめてセーターを編んだ。
Chú ý:
Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức sau:
(N) ~をこめた(N)
(N) ~をこもったて(N) Cách thường được sử dụng nhiều hơn

124. ~をめぐる~: Xoay quanh

Giải thích:
Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc
Ví dụ:
Xung quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại quốc hội đang có nhiều cuộc tranh cãi kịch liệt
憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。
Xung quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ti đã trở nên căng thẳng
人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。
Chú ý:
Khi bổ nghĩa cho một số câu sẽ có dạng
Nをめぐって~
Dùng trong văn viết có dạng
Nをめぐり~
Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như議論する、議論を闘わす、うわさが流れる、紛糾する (tranh luận, tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiều người tranh luận, bàn tán

125.~をもとにして(~を元にして): Dựa trên, căn cứ trên

Giải thích:
Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán
Ví dụ:
Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử
史実をもとにした作品を書き上げた。
Chỉ dựa trên lời bàn tán mà phán đoán về một người là không tốt
人のうわさだけを元のして人を判断するのはよくない。
Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra trong thực tế
実際にあった話をもとにして脚本を書いた
Chú ý:
Đây là lối nói nhẹ hơn của「にもと(基)づいて」