Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 31”

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm
Ví dụ:
Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình
平和の実現のために努力せねばならない。
Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.
一致協力して問題解決に当たらねばならない。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「~なければならない」
153.  ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà….gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
Ví dụ:
Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.
若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc
戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.
彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
154.  ~はいわずもがなだ: Không nên nói
Giải thích:
Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nói cũng sẽ biết.
Không nên nói những chuyện không cần thiết
無用なことは言わずもがなだ。
Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。
Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đang say xưa với trò chơi mới.
子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。
155.  ~ばこそ: Chính vì

Giải thích:
Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác
Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
Ví dụ:
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.
あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。
156. ~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến
Giải thích:
Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên
Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác qua một bên.
Ví dụ:
Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồi phục sức khỏe cho cậu ấy.
留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ là tìm ra cách giải quyết.
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 32”

157.  ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách

Giải thích:
Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải
Thể hiện quyết tâm của người nói
Nếu….xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa
Ví dụ:
Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi
親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。
Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa
いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。
Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích.
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。
158.  ~はどう(で)あれ: Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì
Ví dụ:
Dù thời tiết như thế nào tôi cũng sẽ đi
たとえ天候がどうであれ、私は行きます。
Dù quá khứ của bạn như thế nào thì tôi cũng muốn giúp đỡ bạn
あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。
Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì không còn gì cả.
何がどうであれ、失う物は何もない。
159.  ~はめになる(~羽目になる): Nên đành phải, nên rốt cuộc

Giải thích:
Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trở nên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó.
Ví dụ:
Bị té trong lúc đi bộ nên đành phải nhập viện.
歩い中に運で、入院する羽目になった。
Vì quá sao lãng giờ học nên trước ngày thi đành phải thức trắng đêm.
授業をサボりすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。
Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ một cách thỏa mãn.
他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。
160.  ~ひょうしに(~拍子に): Vừa…….thì

Giải thích:
Diễn đạt với hình thức [A拍子にB] với ý nghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trở thành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo.
Ví dụ:
Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên
ふとした拍子に、忘れたことを思い出したんです。
Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã rách
待ち上げた拍子に、買い物袋が壊れた。
Vừa đụng vào thì đã làm rớt cái điện thoại di động
ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした。
161.  ~ぶんには(~分には): Nếu chỉ…thì

Giải thích:
Mang ý nghĩa「その限りでは」 (trong chừng mực đó thì), nếu chỉ trng phạm vi thì
Ví dụ:
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ thấy vất vả tới chừng nào.
はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。
Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi không thấy ảnh hưởng gì cả.
私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じる分には一向にかまわない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 33”

162. ~べからず:Không thể, không được

Giải thích:
Một hành vi hay một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phép xảy ra.
Ví dụ:
Không được vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm lên cỏ
芝生に入るべからず。
Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。
Chú ý:
không phải điều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ sử dụng trong một số trường hợp nhất định「許すべからざる行為」(hành vi không thể tha thứ)「欠くべからさる人物](nhân vật không thể thiếu)
163.  ~べく: Làm để

Giải thích:
Có ý nghĩa 「をするために」(để có thể làm được)
Ví dụ:
Tôi sẽ cố gắng giải quyết nhanh
速やかに解決すべく努力いたします。
Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp
しかるべく処置されたい。
Tôi đã lên thủ đô để học đại học
大学に進むべく上京した。
Chú ý:
Cách nói trang trọng sử dụng trong văn viết
Động từ 「する」có hai hình thức「するべく」「すべく」
164: ~べくもない: Làm sao có thể, không thể

Giải thích:
Có nghĩa là 「~することは、とてもできない」(việc…là không thể làm được)
Ví dụ:
Không thể hi vọng vô địch được
優勝は望むべくもない。
Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biết được việc mẹ mất đột ngột.
突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
Chú ý:
Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm
165. ~まじき: Không được phép
Giải thích:
Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hay cương vị, để biểu thị ý nghĩa “Đã vào ở cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”. Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình.
Ví dụ:
Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không được phép làm.
業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
“Thai nhi chưa phải là người”. Đây là phát ngôn không thể chấp nhận được của giới chức tôn giáo.
「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。
Chú ý:
Lối nói trang trọng dùng trong văn viết
166.~までもない: Không cần

Giải thích:
Chưa tới mức phải, không cần phải
Ví dụ:
Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc không nhiều nên không cần tới phụ đâu.
引っ越しといっても荷物をあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。
Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói tới, là Hà Nội
ベトナムの首都はいうまでもなく、ハノイです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 34”

167. ~むきがある: Có khuynh hướng
Giải thích:
Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất
Ví dụ:
Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn.
彼女は机を片付けない向きがある。
Anh ta có thói quen lẫn tránh việc rắc rối.
彼はどうも面倒なことから逃げようとすれむきがある。
168. ~もさることながら: Đã đành, không những, mà cả
Giải thích:
Diễn tả ý “A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B”. Thường sử dụng cho những việc được đánh giá tốt.
Chú ý:
Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trường Đại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.
彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.
このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng.
あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。
169. ~もそこそこに: Làm….vội
Giải thích:
Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian.
Ví dụ:
Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty.
化粧もそこそこに、会社に行った。
Cô ấy làm việc vội vàng rồi háo hức rời khỏi công ty.
彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。
An uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi vội đứng dậy ra về.
アンさんは好きなコーヒーを飲むもそこそこに立ち去った。
170. ~もどうぜんだ(~も同然だ): Gần như là

Giải thích:
Nghĩa là dù sự thật không phải, nhưng trạng thái gần như thế. Mang tính diễn cảm, chủ quan.
Ví dụ:
Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột
実の娘同然に大切に育ててくれた。
Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy.
このみじめなくらしは奴隷同然だ。
Người yêu đã chia tay nên xem như cứ chết rồi vậy.
私には別れた恋人は死んだも同然だ。
171. ~もなにも: Và mọi thứ
Giải thích:
Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó
Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phương nghĩ
Ví dụ:
A: Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không?
高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。
B: Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó.
約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。
A: Lúc bị thương chắc đau lắm hả?
怪我をした時は痛かったでしょう。
B: Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháy mắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi
痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 35”

172. ~ものやら:Vậy nhỉ, không biết

Giải thích:
Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.
Ví dụ:
Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết
帰国した留学生は今何をしているものやら。
Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ?
スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。
173. ~ものを: Vậy mà

Giải thích:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.
場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。
174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ

Giải thích:
Nêu lên ý rằng ” có khả năng, có lẽ”. Hay dùng để báo cáo tin tức
Ví dụ:
Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trường này.
あの人はこの大学の学生ではない模様だ。
Có vẻ như cái này ngon hơn một chút.
こちらの方がちょっとおいしい模様だ。
Hình như tôi bị cảm rồi
どうも風邪を引いてしまった模様だ。
175. ~やいなや(~や否や): Vừa….ngay lập tức

Giải thích:
Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp sau một hành động.
Ví dụ:
Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào
彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。
Vừa về tới nhà tôi liền online liền
帰るや否や、オンラインした。
Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới
その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。
176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì

Giải thích:
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.
Ví dụ:
Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn.
彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。
Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.
貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。
Chú ý:
Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに]
1. [ゆえ] đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhân cho, lý do, với lý do là
3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 36”

177. ~ようによっては:Tùy cách (của mỗi người)

Giải thích:
Dùng với ý chỉ từng phương pháp, quan điểm sẽ cho ra những kết quả khác nhau.
Ví dụ:
Tùy theo cách nghĩ, không chừng có thể nói được rằng cuộc đời của họ cũng hạnh phúc.
考えようによっては、彼等の人生も幸せだったと言えるのかもしれない。
Công việc đó, tùy vào cách làm, có lẽ sẽ trở thành một việc rất tuyệt vời.
その仕事はやりようによってはとても素晴しいものになるだろう。
Quả núi đó tùy vào cách nhìn, mà có thể nhìn thấy giống như một pho tượng Phật đang nằm.
この山は、見ようによっては仏像が寝ているように見える。
178. ~をおいて~ない: Ngoại trừ, loại trừ

Giải thích:
Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là “cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào”
Ví dụ:
Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thể cả.
都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。
Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ tới bệnh viện gấp.
若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
179. ~をかぎりに(~を限りに): Hạn chót là, thời gian sau cùng là

Giải thích:
Dùng với ý N là thời gian cuối cùng cho việc gì đó. N ở đây là N thời gian như「今日」、「今回」など。。。
Ví dụ:
Bắt đầu từ ngày mai chúng ta hãy quên sạch những chuyện từ trước đến nay.
今日を限りに今までのことはきれいさっぱり忘れよう。
Cửa hàng này sẽ mở cửa đến hết ngày mai là ngày giao thừa, sau đó sẽ đóng cửa.
明日の大晦日を限りにこの店は閉店する。
Đã có quyết định là sau cuộc họp lần này hội này sẽ giải tán.
この会は今回を限りに解散することとなりました。
180. ~をかわきりに(~を皮切りに): Xuất phát điểm là, khởi điểm là, mở đầu

Giải thích:
Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau một xuất phát điểm hay một yếu tố nào đó.
Ví dụ:
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
181.~をきんじえない(~を禁じえない): Không kìm nén, không khỏi
Giải thích:
Dùng để chỉ việc không kìm chế được tâm trạng đồng cảm hay nổi giận (thiên về mặt cảm xúc của con người)…trước tình huống hay hoàn cảnh khách quan nào đó.
Ví dụ:
Không thể nào không thông cảm với những người đã mất người thân vì tai nạn bất ngờ.
思いかけない事故でかぞ気を失った方々は同情を禁じえません。
Không thể không tức giận trước phán quyết bất công này.
この不公平な判決には怒りを禁じえない。
Tuy chẳng hề trông đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じえなかった。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 37”

182.~をふまえて(~を踏まえて): Dựa trên, xem xét đến

Giải thích:
Dùng chỉ việc xem xét vấn đề gì đều dựa trên căn cứ phán đoán hay tiền đề gì đó.
Ví dụ:
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
今の山田さんの報告を踏まえて話し合っていただきたいと思います。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận kì trước.
前回の議論を踏まえて議事を進めます。
Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúng ta không?
そのご提案は現在我々がおかれている状況を踏まえてなされているのでしょうか。
183. ~をもって(~を以って): Tại thời điểm

Giải thích:
N thời điểm をもって: tại thời gian hay khoảnh khắc nào đó ( bằng nghĩa với at trong tiếng Anh)
Nをもって: bằng phương tiện / cách thức hay qua một cách nào đó mà có thể đạt được thành quả.
Ví dụ:
Hết hôm nay cửa hàng chúng tôi xin đóng cửa
本日を以って当劇場は閉館いたします。
Từ thời điểm này chúng tôi xin phép ngừng tiếp nhận
只今を以って受付は締め切らせていただきます。
Tôi xin phép kết thúc cuộc họp tại đây.
これを以って閉会(と)させていただきます。
184. ~をものともせず: Bất chấp, mặc kệ
Giải thích:
Dùng với ý là thực hiện một việc gì đó can đảm, không sợ hãi, bất chấp đối mặt với điều kiện khắc khe hay khó khăn.
Ví dụ:
Chiếc thuyền buồm của họ, mặc qua bão tố, đã vượt qua sóng dữ.
彼らのヨットは、あらしをものともせずに、荒海を渡り切った。
Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấp nhận chỉnh lại việc kinh doanh một cách đáng nể.
僕だいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立派に立ち直らせた。
Cô ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp phê phán của những người xung quanh.
周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。
185.~んがため(に)/~んがため(の):Với mục đích để
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa với mục đích làm gì đó. Thể hiện câu văn cứng
Ví dụ:
Một công việc làm để sống
生きんがための仕事。
Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.
子供を救わんがため命を落とした。
Chú ý:
Trường hợp động từ するsẽ chuyển thànhせんがため
186.~んばかりだ/に/の: Giống như là

Giải thích:
Cách nói diễn tả tình trạng thực tế không phải đến mức độ đó mà gần đến như thế, xét về tổng thể thì mức độ không phải là bình thường.
Ví dụ:
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn ra bên ngoài.
デパートはあふれんばかりの買い物客でごったがえしていた。
Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng tưởng chừng như đang cháy
山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。
Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người
お姫様の美しさは輝かんばかりでした。
Cô ấy năn nỉ tôi tới mức dường như sắp khóc nên tôi đành nhận lời.
泣かんばかりに頼むので、しかたなく引き受けた。