Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 14”


54.~つもりで~  :     Có ý định (thể hiện ý chí)

Giải thích:
Vる/Vない+つもりで
Ví dụ:
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。

55. ~うちに~: Trong lúc ~

Giải thích:
Khi có gì đó đang / chưa xảy ra
Đang có gì xảy ra
Ví dụ:
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuyện
彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。

56. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~

Giải thích:
V-ます(ます)+える
Ví dụ:
Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng
21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。

57.~たとたん(に): Ngay sau đó

Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp
Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 15”


58. ~ばかりに:     Chỉ vì ~

Giải thích:
Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc
Ví dụ:
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình cảnh bị bắt làm cả những việc không phải của mình
コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられる羽目になってしまった。

59.~たび(に):  Mỗi lần

Giải thích:
Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Ví dụ:
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũng đang ngày một mất đi
古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。60.~だけに~:    Vì ~
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng…….
Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường………..
Ví dụ:
Hình như chính vì hãy còn trẻ, nên có thức suốt đêm họ cũng không hề hấn gì.
かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử
彼は現職の教師だけに受験については詳しい。

61.~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với

Giải thích:
Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả
Ví dụ:
Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá
高かっただけあって、この車はきれい。
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
さすが、日本だけあって、経済が発展する
Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi.
マイさんは4年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 16”


62.~だらけ~:  Toàn là, chỉ là

Giải thích:
Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may
Ví dụ:
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
Anh ta nợ ngập đầu
彼は借金だらけだ。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn
子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。

63.~っけ: Nhớ không lầm là ….đúng không?

Giải thích:
Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại
Ví dụ:
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?
もう手紙出したっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
あの人、マイさんだっけ?
Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?
明日先生も来るんだっけ。

64.~っこない: Tuyệt đối không  ~

Giải thích:
っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~
Ví dụ:
Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng
毎日5時間は勉強しなさい。
Chuyện đó, làm không được đâu
そんなこと、できっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu
山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。
Chú ý:
Thường dùng trong hội thoại
Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói

65.~っぱい: Thấy như là ~

Giải thích:
Cảm thấy như là, thấy như là
Dễ làm
Ví dụ:
Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng
男は白っぱい服を着ていた。
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
あの人は忘れっぱくて困る
Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá
この牛乳水っぱくてまずいよ。
30 tuổi rồi mà còn giận  những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi
30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。
Chú ý:
Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい
Dùng để nói đặc tính của sự vật
Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần
Dùng để nói những việc không tốt
Chỉ cùng với thể V-ますっぱい

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 17”


66.~ついでに: Nhân tiện ~

Giải thích:
Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện
Ví dụ:
Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó.
図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác.
兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。
Chú ý:
Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.

67.~つつ: Trong khi ~

Giải thích:
Đang, trong khi
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
Ví dụ:
Anh ta vừa nói ” Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ” vừa đưa mắt nhìn ra vườn
彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。
Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng
静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。
Chú ý:
Chỉ dùng với thế V-ます形つつ
Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng
Ý nghĩa giống với~ながら
Hành động đằng sau つつlà hành động chính
Giống với mẫu~つつも
Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc

68. ~つつある:  Dần dần đang

Giải thích:
Chủ yếu dùng trong văn viết
Ví dụ:
Trái đất đang dần ấm lên
地球は温暖化しつつある。
Công ty này đang lớn mạnh dần lên
この会社は現在成長しつつある。
Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại
その時代は静かに終わりつつある。69.~つつも: Dù là ~
Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Ví dụ:
Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy
彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。
Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu xin nghĩ phép.
「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも、彼女は決して休暇をとらなおのだ。
Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất
医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。
Chú ý:
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật
Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 18″


70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~

Giải thích:
Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ
Ví dụ:
Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa
あれ以来彼女は姿を見せない
Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng
先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている
Suốt từ sau khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghỉ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi thật sự tệ.
夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い
Chú ý:
以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”
Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào
私は入会社以来、一日も休んでいない。

71.~てからでないと/からでなければ :   Nếu không…thì cũng không

Giải thích:
Nếu không thực hiện cái nói đằng trước  thì cái đằng sau cũng không thực hiện được
Ví dụ:
Thôi mình hãy cùng về
一緒に帰ろうよ。
Công việc này phải xong thì mới về được
この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả
わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。
Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được
1時間からでなければ会議に出席できない。
Chú ý:
Câu sau luôn mang ý phủ định

72.~てしかたがない(~て仕方がない): Không thể chịu được

Giải thích:
Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
Ví dụ:
Từ khi gặp nhau ở công viên, tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không thể chịu được
公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt
この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。
Ngày nào cũng bận ơi là bận
毎日忙しくてしかたがない
Thi đậu, vui ơi là vui
試験に合格したので、うれしくてしかたがない。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất
Giống với mẫu てたまらない

73. ~てしようがない~: Không thể chịu được

Giải thích:
không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
Vi dụ:
Hôm nay nóng chịu không nổi
今日は暑くてしようがない。
Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng
彼に会いたくてしようがない。
Tôi muốn bỏ công việc này nhưng vì hoàn cảnh nên không bỏ được
この仕事はやめたくてしようがないが、事情があってやめられないのだ。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai
Giống với mẫu てたまらない

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 19”


74.~てたまらない~: Rất…

Giải thích:
Vô cùng ~ (không thể kìm nén được)
Ví dụ:
Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua
弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。
Tôi làm mất chiếc nhẫn mới mua, tiếc ơi là tiếc
買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。
Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê
田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất
Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない75.~でさえ~: Đến cả
Giải thích:
Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên
Ví dụ:
Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu
先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。
Những chuyện như thế  thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ。
Chú ý:
Có thể dùng ở dạng
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。

76.~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi

Giải thích:
Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được.
Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
Ví dụ:
Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao?
将来がどうなるか、不安でならない。
Khi còn nhỏ tôi ghét ăn cà rốt vô cùng
子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。
Tôi lo cho kết quả bài thi anh văn hôm qua hết sức
昨日の英語の試験の結果が気になってならない。

77.~ということだ~(~という事だ):  Nghe thấy nói là…

Giải thích:
Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v…
Ví dụ:
Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghĩ làm để đi du học
山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。
Nghe nói hạn chót tuyển mộ là cuối tháng 9, cho nên nếu anh muốn ứng tuyển thì nhanh lên
募集のしめきりは9月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほうがいい。
Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa
午後は雨が降るということです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 20”


78.~というものだ~: Nhằm, có nội dung

Giải thích:
Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó
Ví dụ:
“hộp thời gian” được thiết kế lần này nhằm gửi đến cho con người 200 năm sau thông điệp của thế kỉ 20
今回い作られたタイムカプセルは200年先の人々に20世紀からのメッセージを送るというものだ。
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。

79. ~というものでもない~: Không thể nói hết là…, không thể nói rằng…

Giải thích:
Ví dụ:
Một chiếc xe, có lẽ không phải chỉ cần chạy cho nhanh là được
速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。
Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc
有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì thì làm
人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。

80.~というより~: Hơn là nói….

Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.
Thường dùng đi kèm với
Ví dụ:
Quyển truyện tranh này là một tác phẩm được viết cho người lớn hơn là dành cho trẻ con
この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品だ。
Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ
あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
Anh An giống nhân viên ngân hàng hơn là giáo viên
アンさんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

81.~といえば/~というと~: Nói về ~

Giải thích:
Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến
Ví dụ:
Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến “áo dài” và “phở”
ベトナムというと、すぐ”áo dài” と ”phở”
Nói đến anh Kawaguchi tơi mới nhơ, chẳng biết dạo này anh đi đâu mà chẳng thấy tăm hơi gì cả?
川口さんといえば、どこへいったのか、姿が見えませんね。
Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò
北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す