Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 17”

82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」
Ví dụ:
Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。
Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。
83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là

Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng và không hài lòng.
Cơ bản giống với mẫu câu「極まる/ 極まりない/の極み/の至り」
Ví dụ:
Tối rất cảm kích trước lời chào không gì có thể trang trọng hơn của quý Ngài.
丁重なことこの上ないごあいさつをいただき、恐縮しております。
Phong cảnh ấy buồn tưởng chừng không gì có thể buồng hơn
その風景は、寂しいことこの上(も)ないものであった。
84.こととて: Vì

Giải thích:
Với hình thức [AこととてB] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng…
Ví dụ:
Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua.
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông
慣れぬことって、失礼をいたしました。
Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。
85. ~じみた: Có vẻ như
Giải thích:
Không muốn có việc như thế mà nhìn thấy việc gì đó. Gần giống mẫu câu~めく thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân
少しずつ春じみたきた。
Anh ấy nói có vẻ pha chút mỉa mai.
彼は、皮肉じみた言い方をした。
86. ~ずじまい: Cuối cùng cũng không, rốt cuộc cũng không
Giải thích:
Diễn đạt cảm xúc hối tiếc, tiếc nuối, thất vọng.
Ví dụ:
Trước khi nghĩ hè, tôi đã mượn nhiều sách về nhà, nhưng kỳ nghĩ đã qua mà vẫn chưa kịp đọc được cuốn nào, nên đã bị thầy trách mắng.
夏休みの前にたくさん本を借りたが、結局読まずじまいで、先生にしかられた。
Tôi cảm thấy xấu hổ, vì rốt cuộc đã không kịp thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ mình trong chuyến đi.
旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。
Chú ý:
Ngoài ra, 「~じまい」còn kết hợp được với một số gốc danh từ, tính từ. Đây là tiếp vĩ ngữ mang ý nghĩa “kết thúc”.
店じまい: Đóng cửa tiệm
五時じまい: Kết thúc lúc 5 giờ
早じまい: kết thúc sớm

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 18”

87.~ないではおかない: Phải làm….
Giải thích:
必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được
Ví dụ:
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động.
彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi.
彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Chú ý:
Giống mẫu câu 「~ずにはおかない」trong ngữ pháp N1
88.~すべがない: Không có cách nào, hết cách

Ví dụ:
Những chuyện kinh khủng như thế được xảy ra trong quá trình sản xuất thì nhìn chung người tiêu thụ sẽ không có cách nào mà biết được.
製造過程で、そんなひどいことが行われているなんて、一般消費者は知るすべがない。
Địa chỉ không biết, vả lại điện thoại cầm tay cũng không kết nối được thì hết cách liên lạc.
住所は知らないし、もらった携帯電話も繋がらないし、もう連絡するすばがない。
Chú ý:
Thường sử dụng các từ解決、改善、確認、救済。
Thường dùng nguyên cụm từ なすすべがない。
89.~そばから: Vừa…ngay

Giải thích:
Vừa làm gì đó, thì liền ngay
Diễn tả sự lặp lại cùng một sự việc
Ví dụ:
Nghe xong là quên mất ngay
聞いたそばから忘れてしまう。
Đọc xong là chữ bay hơi hết không còn nhớ gì
読んだそばから抜けていって何も覚えていない。
Chú ý:
Cũng ghép với thể Vた mang ý nghĩa vừa làm gì thì ngay sau đó
90.~くらいで: Chỉ có
Giải thích:
Diễn tả ý không có chuyện quan trọng, chuyện đơn giản không gì phải chán nản
Ví dụ:
Chỉ đi bộ có chút xíu thôi mà đã mệt, đừng có nói mệt nhé
少し歩いたくらで疲れた、疲れたって言うなよ。
Chỉ có chuyện như thế thôi, ngay cả đứa bé cũng biết nữa
そんなことくらで子供でも分かる。
91.~だに: Thậm chí, ngay cả
Giải thích:
A thường đi với các động từ 考える、想像、思い出す。
Vế B thường mang ý nghĩa khổ sở, sợ hãi
Ví dụ:
Lúc ấy chúng tôi không thể tưởng tượng rằng sẽ xảy ra một tai nạn như thế này.
このような事故が起きるとは想像だにしなかった。
Thậm chí không một chút ngó ngàng đến.
一顧だにしない。
Thậm chí không một cái liếc mắt xem qua.
一瞥だにしない。
Chú ý:
Giống ngữ pháp すら/ですら
Thường đi với ない

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 19”

92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
93.~たらんとする: Muốn trở thành, xứng đáng với

Giải thích:
Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
Ví dụ:
Việc cố ấy nghỉ làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành một người mẹ tốt.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。
Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế này thì làm như thế nào đây.
リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。
94.~(とい)ったらありゃしない: Cực kỳ là (không thể nói hết bằng lời)

Giải thích:
Giống ý nghĩa câu「~といったらない」
Thường sử dụng cho việc mang tính xấu
Ví dụ:
Con bé đó biết được mọi người xung quanh cưng chiều nên đang tận dụng điều đó. Tôi thì ghét chuyện đo hết chỗ nói.
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを利用しているんだよ。憎たらしいといったらありゃしない。
Gần đây thường có động đất ở nơi này nơi kia đúng không? Thật đáng sợ hết sức.
この頃あちこちで地震があるでしょ?おそろしいったらありゃしない。
Chú ý:
Cũng có trường hợp tính từ なkhông cần gắn だ。
95.~つ~つ: Vừa…vừa
Giải thích:
Diễn tả lặp lại động tác đối nghịch nhau
Ví dụ:
Tôi phân vân là không biết có nên đi gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
Chúng ta hãy cùng giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau.
お互い持ちつ持たれつで、助け合いましょう。
Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
久しぶりに友人とさしつさされつ酒を飲んで何時間もしゃべった。
96.~づめだ: Làm gì …đầy kín, đầy kín
Ví dụ:
Tuần này làm việc chật kín
今週はずっと働きづめだった。
Anh ấy làm việc đầy kín
彼は働きづめだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 20”

97.~であれ~であれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Dùng để nói cho dù…cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
98.~てこそはじめて: Nếu có….thì có thể được, nếu không thì khó mà

Giải thích:
Nếu thỏa mãn điều kiện…thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện…thì khó mà đạt được.
Ví dụ:
Nếu vào công ty thì mới biết công việc được
会社に入ってこそはじめて分かる仕事だ。
Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu được.
大人になってこそはじめて、酒のうまさが分かる。
Nếu thất bại thì mới có thể hiểu được độ khó của công việc này.
失敗してこそはじめて、この仕事も難しさが本当に分かるだろう。
99.~てしかるべきだ: Phải …thôi

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa việc làm gì đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp
Ví dụ:
Nếu mùi vị như thế thì giá cả phải mắc thôi
これだけの味なら、値段が高くてしかるべきだ。
Đối với tiền bối thì phải đáp trả thành kính tương ứng như thế.
先輩にはそれ相応の敬意を払ってしがるべきだ。
100.~ては~ては: Rồi…rồi lại

Giải thích:
Diễn tả động tác lập lại một chuỗi liên tiếp
Ví dụ:
Cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, thời tiết như thế cứ kéo dài liên tục.
降ってはやみ、降ってはやみの天気が続いている。
Tôi suốt ngày cứ hết ăn rồi lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn.
食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư
書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。
101.~ではあるまいし: Vì không phải A nên đương nhiên B
Ví dụ:
Không phải em bé, tự làm việc của mình đi
赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Cậu phải chào hỏi đàng hoàng với khách hàng giao dịch. Đâu còn là học sinh nữa.
学生ではあるまいし取引先にちゃんと挨拶ぐらいできなくては困る。
Cậu là kẻ trộm hay sao mà lén vào cửa sau như thế?
泥棒ではあるまいし、裏口からこっそり入って来ないでよ。
Chú ý:
Trong văn nói thường dùng~しゃあるまいし

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 21”

102.~て(は)かなわない: Không thể chịu đựng được
Giải thích:
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và được sử dụng như là một ấn tượng không tốt. Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
Buổi tối vì rất lạnh không thể chịu được nên không ngủ được
夕べは寒くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này thật không chịu được
隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi.
こんな文句ばかり言われてはかないません。
103.~てはばからない: Liều lĩnh, bạo gan dám…

Giải thích:
Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó.
Ví dụ:
Cố ấy là người bạo gan dám ra vẻ là người quyền lực.
彼女は権力者を気取ってはばかりからない人です。
Anh ấy bạo gan dám nói về bản thân mình
彼は自分は天才だといってはばからない。
104.~てまえ(~手前): Chính vì…

Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa vì có lí do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải…và nếu không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ.
Ví dụ:
Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm
知っていると言った手前、わたしがやらざるを得なくなった。
Chính vì còn trẻ nên phải châm trà cho mọi người là việc đương nhiên
自分が一番若い手前、皆のお茶を入れるのは当然だ。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.
この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
105.~てみせる: Tuyệt đối phải, nhất định phải

Giải thích:
Sử dụng khi thể hiện sự quyết tâm, kiên quyết về một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Tương lai tôi nhất định phải giàu có
将来必ずお金持ちになってみせる。
Anh ấy nói là trong năm nay sẽ đi nước ngoài vậy mà cuối tháng 12 rồi
彼、今年中に外国にいってみせるなんて言っていたけど、もう12月だよ。
Trận đấu này vì nhất định phải thắng nên hãy tới cổ vũ nhé
今度の試合には、必ず勝ってみせるから、応援に来て。
106.~でもしたら: Nếu…thì, nhỡ mà…thì

Giải thích:
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Ví dụ:
Để mặc như thế, nếu như bệnh trở nặng thì biết tính sao đây.
放っておいて、病気が悪くなりでもしたら、どうするんですか。
Một món tiền lớn như thế, nếu lỡ đánh rơi thì nguy mất, anh nên đem gửi vào ngân hàng.
そんな大金、落としでもしたら大変だから、銀行に入れた方がいいですよ。
Hồi nhỏ, nếu có lần nào lỡ làm đứa em gái khóc thì luôn luôn tôi bị ông anh cả quở trách.
子供のころ、妹を泣かしでもしたら、いつも一番上の兄に怒られた。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 22”

107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là
Giải thích:
Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn)
Ví dụ:
Không phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lời thôi
病気でもなんでもない。ただ怠けたくて休んでいただけだ。
Không ai còn bạn bè với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa.
お前とはもう友達でもなんでもない。二度と僕の前に顔を出さないでください。
Hắn ta chẳng phải chính trị gia gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi.
彼は政治家でもなんでもない。ただのペテン師だ。
108.~やまない: Rất

Giải thích:
Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ / mong muốn như vậy
Thường được sử dụng với các động từ祈る。願う。信じる。期待する。
Ví dụ:
Tôi thật lòng mong muốn mọi người sống trong hòa bình
すべての人が平和に暮らせよう、願ってやまない。
Có thể học mà không nghỉ ngơi là vì mong muốn vào đại học
休みのなしの勉強ができるのは、大学に入ってやまない。
Chú ý:
Động từ やまないcó gốc là động từ やむ, khi nói một cách lịc sự thì dùng làやすみません。
109. ~といい~といい: Cũng… Cũng
Giải thích:
N1 cũng, N2 cũng ( về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy)
Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề
Ví dụ:
Con gái cũng thế, mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.
娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。
Đây là chiếc kimono không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.
これは、質といい、柄といい、申し分のない着物です。
Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải qua những kỳ nghỉ, khí hậu cũng tốt mà phong cảnh cũng đẹp.
ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。
Chú ý:
Mậu này giống với mẫu 「AにしろBにしろ」của N2
110.  ~というか~というか/~といおうか~といおうか: Nếu nói là, nếu nói là

Giải thích:
Nếu nói là…….nếu nói là ( có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì cũng là một vấn đề chung)
Ví dụ:
Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc không thốt nên lời.
そんなことを言うなんて、無神経というか、馬鹿というか、あきれてものもいえない。
Hành động của cô ta có thể là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn.
彼女の行動は大胆というか、無邪気というか、皆を困惑させた。
Nghe những lời khen đó tôi cảm thấy cừa vui sướng vừa xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích cho được.
そのほめ言葉を聞いたときの私の気持ちは、嬉というか、恥ずかしいというか、何とも説明しがたいものだって。
111. ~というところだ: Đại khái ở mức, bét nhất thì cũng

Giải thích:
Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa “dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này”.
Ví dụ:
Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to.
このあたりは雨が降ってもせいぜい1時間というところで、大雨にはあらない。
Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km
この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。
Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là sẽ đến đích.
先頭の選手はゴールまであと一息というところです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 23”

112.  ~といえども: Tuy…nhưng, chắc chắn là
Giải thích:
Tuy…nhưng, chắc chắn là….nhưng
Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức độ cao được đưa ra)
Ví dụ:
Leo núi mùa đông thì cho dù là một nhà leo núi lão luyện cũng có nguy cơ gặp nạn.
冬山はベテランの登山家といえども、遭難する危険がある。
Cho dù là một nhà thể thao, nghe nói anh Ieda cũng không thắng được bệnh cảm.
スポーツマンの家田さんといえども、風邪には勝てなかったらしい。
Bố tôi nói là mặc dù 25 tuổi nhưng vận còn là sinh viên nên kết hôn là điều quá sớm.
25歳といえども、まだ大学生なのながら、結婚は早いと母は言う。
113.  ~といったらない: Cực kì
Giải thích:
([A-な có thể có だ hoặc không)
Cực kì….(không thể nói hết bằng lời, thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán.)
Ví dụ:
Trong trang phục cô dâu trông cô ấy đẹp không kể xiết.
花嫁衣装を着た彼女の美しさといったらなかった。
Sau khi mọi người đã về hết, tôi ở lại phòng bệnh một mình buồn không kể xiết.
皆が帰って言った後、一人で病室に取りの帰された時の寂しさといったらなかった。
Với vẻ mặt nghiêm nghị anh ấy lại nói đùa trong khi họp, nên tức cười hết chỗ nói.
彼は会議中にまじめな顔をして冗談を言うんだから、おかしいったらないよ。
Chú ý:
といったらない có thể thay thế bằngといったらありはしない(ありゃしない) hoặcったらない
Mẫu này thường được diễn tả những việc xấu, mang tính chất tiêu cực.
Có thể dùng trong văn nói, hội thoại.
114.  ~といっても過言ではない: Dù nói là, cũng không quá lời, quả đúng là
Ví dụ:
Dẫu có nói vấn đề mội trường từ giờ trở đi sẽ là vấn đề quan trọng nhất trên thế giới cũng không phải là nói quá.
環境破壊の問題は、これから世界の最も重要な課題になるといっても過言ではない。
Dẫu có nói là tất cả sự thành công đều nhờ vào anh Arita cũng không phải là nói quá.
成功はすべて有田さんのおかげだといっても過言ではない。
Cũng có thể nói đây là một kiệt tác tuyệt vời nhất của tác giả này.
これは、この作家の最高の傑作だといっても過言ではない。
115. ~といわず: Dù là….dù là
Giải thích:
Diễn tả không phân biệt cái nào, mà tất cả nơi nào đó, lúc nào đó điều giống nhau. Đưa ra các ví dụ vào cùng nhóm ý nghĩa nhưng thường các từ hình thành có mối liên hệ với không gian, thời gian như buổi trưa với buổi tối, chân với tay v.v…. Thường câu văn thể hiện ấn tượng xấu, câu văn không mang ý nghĩa phủ định hay bắt làm.
Ví dụ:
Đó là một ngày gió thật lớn, cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
風邪の強い日だったから、口といわず、目といわず、すなぼこりが入ってきた。
Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào tôi cũng sơn màu sắc rực rỡ.
車内といわず、窓といわず、はでなペンキをぬりくだった。
Đám đông hoảng loạn chen lấn nhau, dù là lối vào hay lối ra.
入口といわす、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
116.  ~どおしだ(~通しだ): Làm gì…suốt
Giải thích:
Diễn tả tình trạng, hành động diễn ra liên tục cùng một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
Làm việc suốt một tuần
1週間働き通しだ。
Cứ đứng cả ngày mà làm việc
一日中立ち通しで働いている。
Tôi đau chân vì đi bộ suốt cả ngày.
一日中ある歩き通しで、足が痛くなった。
Làm việc mà được ngồi thì khỏe, nhưng cứ ngồi suốt từ sáng đến tối thì lại rất mệt.
朝から晩まで座り通しの仕事は、かえって疲れるものだ。