Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 24”

117.  ~とおもいきや(~と思いきや: Nghĩ là….nhưng, nghĩ là….ngược lại.
Giải thích:
Thường sử dụng với kết quả ngược với những gì dự đoán, nghĩ là như vậy nhưng ngoài dự tính.
Ví dụ:
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo sẽ mất mùa vì lạnh giá
今年の夏は猛暑が続くと思いきや、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ nghĩ đến đây là sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kỳ họp lần sau.
これで一件落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった。
Chú ý:
Thường là danh từ hoặc tính từ な không cần gắng だ
118.  ~ときたら: Nói về…, nói đến…
Giải thích:
Dùng trong văn nói, đưa ra vấn đề, nhân vật gần gũi của mình để nói lên bất mãn.
Vế sau của câu đánh giá không tốt thể hiện ý bất mãn, chỉ trích. Câu văn diễn đạt bình thường không thể hiện ý chí hay nguyện vọng hay bắt làm của người nói.
Ví dụ:
Cứ ngày nào cũng đi làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này tới chỗ khác như thế thì, cơ thể chẳng trụ được lâu.
毎日残業の後に飲み屋のは仕事きたら、体がもつはずがない。
Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến thì cũng không có gì khó hiểu.
働き者で気立てがいいときたら、皆に好かれるのも無理はない。
Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu cay nồng của Nhật Bản.
新鮮な刺身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
119.  ~ところだった: Suýt bị, suýt nữa
Giải thích:
Phía trước của mẫu câu này hay dùng các từ
Ví dụ:
Nếu tôi để ý chậm một chút thì đã xảy ra tai nạn thảm khốc.
もし気がつくのが遅かったら、大惨事になるところだった。
Suýt chút nữa thì tôi quên mất
うっかり忘れるところでした。
Xin cảm ơn, nếu anh không nhắc nhở thì suýt chút nữa tôi quên mất.
ありがとうございます。注意していただかなければ忘れていたところでした。
120.  ~とて: Dù là
Ví dụ:
Dù là tôi cũng có tâm trạng tức tối như mọi người.
私とて悔しい気持ちは皆と同じである。
dù có đần độn đến đâu, thì những chuyện như thế này, lẽ ra nó cũng phải biết phân biệt rõ ràng, vậy mà…
いくら愚か者だとて、そのくらいのことはわきまえていてもよさそうなもだが。
Dù có bệnh thì cũng không được nghĩ thi đấu.
たとえ病気だとて試合は休むわけにはいくまい。
121. ~とばかり(に):Cứ như là, giống như là

Giải thích:
Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên
Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
Ví dụ:
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ là lúc này.
相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。
Tôi mắm môi hết sức để cắt.
「えいっ」とばかり切りつけた。
Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằng chính lúc đó là cơ hội.
今がチャンスとばかりに攻めかかった。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 25”

122. ~とみるや: Vừa…thì liền
Giải thích:
Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.
Ví dụ:
Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game
母が家を出たとみるや、ゲームをかした。
Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi
母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến.
マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
123. ~ともあろうものが:Với cương vị….nhưng
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.
Ví dụ:
Với cương vị là quan chức bộ tài chính nhưng lại đi nhận hối lộ.
大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。
Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.
母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」
124. ~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết

Giải thích:
Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.
Ví dụ:
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.
真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。
Người đó không biết là nam hay nữ
どなたは男とも女ともつかねようなかった。
125. ~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà

Ví dụ:
Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương
どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。
Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.
二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một chuyện gì.
何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。
126.  ~ともなると/ともなれば: Nhất định
Giải thích:
Diễn tả ý nhấn mạnh
Ví dụ:
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa.
主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém.
子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 26”

127.  ~ないまでも: Dù không phải nhưng
Giải thích:
Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độ A thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B
Ví dụ:
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần.
毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công khá cao.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến lớp nghe giảng.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
128.  ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng
Giải thích:
Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ
Ví dụ:
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà riêng của mình
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chững chạc.
子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。
Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。
129.  ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được
Ví dụ:
Nghiêm cấm uống bia khi lái xe.
ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。
Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà
床に唾を吐くなどもってのほかだ。
Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con.
夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。
130.  ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì….nên
Giải thích:
Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâm trạng của người nói không phải như thế này mà tốt.
Ví dụ:
Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng.
なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。
Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nên một công việc như thế này rất khó nhờ cậy.
なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼みづらい。
Tri thức nữa vời thì đương nhiên là không có ích lợi gì, có khi nó còn gây trở ngại.
なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。
131.  ~なみ(~並み): Giống như là
Ví dụ:
Chúng tôi đang sống như là dân thường
やっと人並みに生活します。
Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ
今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 27”

132.  ~ならいざしらず: Nếu là…thì được nhưng
Ví dụ:
Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thì không thể làm như thế
他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。
Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả
国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。
133.  ~ならまだしも: Nếu…được rồi, đằng này

Ví dụ:
Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, đằng này tỏ ra rất nghiêm túc
注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。
Nếu 2, 3 người thôi thì được, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy.
2,3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。
Nếu là con nít thì cũng chấp nhận được, đằng này đã 30 tuổi rồi nên không thể tha thứ được.
子供ならまだしも、もう30歳の大人だから、絶対に許さない。
134. ~なり~なり: Hoặc là

Giải thích:
Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gì cũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làm gì đó.
Ví dụ:
Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố
田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。
Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi
叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
135.  ~なりに/~なりの: Đứng ở lập trường, đối ứng với
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thể với mức độ nào đó.
Ví dụ:
Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghét nhau
嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
若いなら若いなりにやってみればいい。
Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。
136. ~にいたって(~に至って): Cho đến khi

Giải thích:
Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi….và cuối cùng đã trở thành tình trạng đó.
Ví dụ:
Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sử dụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.
編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわかったが、すでに遅かった。
Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳng thừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề.
上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気づいた。
Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình.
卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 28”

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của
Giải thích:
Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.
Ví dụ:
Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển này hoàn toàn không dùng được.
あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。
Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôi thì cái thứ tác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời gian của một kẻ tay ngang.
あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。
Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là một phát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.
彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。
138.  ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bản thì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.
Ví dụ:
Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.
あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。
Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.
レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。
Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.
日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。
139.  ~にかこつけて: Lấy cớ là
Giải thích:
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
Ví dụ:
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Chú ý:
Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ いphải chuyển thành danh từ
140.  ~にかたくない: Đơn giản có thể

Giải thích:
Rất dễ để ~ / đơn giản có thể
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。
141.  ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê
Giải thích:
Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đi công việc chính.
Ví dụ:
Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái
仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。
Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả
遊びにかまけて勉強しようともしない。
Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì công việc sẽ không tiến triển được.
資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 29”

142.  ~こしたことはない: Không gì hơn
Giải thích:
Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn
Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gì tốt bằng
Ví dụ:
Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh.
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn, thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn.
掃除のことを考えないかぎり、家は広いにこしたことはない。
143.  ~にしてはじめて: Kể từ lúc
Giải thích:
Kể từ khi ~ mới có được điều này ( trước đó chưa từng có)
Ví dụ:
Từ lúc tôi 20 tuổi tôi có bạn trai
20歳にしてはじめて彼ができました。
Tấm hình này được chụp kể từ khi anh ấy làm nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp
この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじまめて撮れる写真だ。
Điều này kể từ lúc giáo viên đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được quan tâm.
これは、先生にしてはじめて気づく問題だ。
144.  ~にしのびない: Không thể

Giải thích:
Không thể chịu đựng được cái việc
Ví dụ:
Cuốn sách cũ nghĩ là không đọc nữa, nhưng mãi không xử lý được
古い本はもう読まないと思うが処分するにしのびたい。
Tôi đau lòng khôn tả khi nhìn thấy những đứa trẻ làm việc
働いている子供を見るにしのびない苦しいものを感じました。
145.  ~にそくして(に即して): Hợp với, tuân thủ đúng với
Giải thích:
Theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như
Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì dùng chữ hán”則 ”
Ví dụ:
Anh hãy kể lại vụ việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.
事実に即して想像をまじえないで事件について話してください。
Vấn đề này không thể giải thích bằng cảm tính, mà phải giải quyết theo đúng pháp luật
この問題は私的な感情ではなく、法に則して解釈しなければならない。
Nói theo kinh nghiệm thì đối với tôi, sự trải nghiệm một nền văn hóa khác lạ hồi còn trẻ, có một ý nghĩa rất lớn trong đời.
経験にそくしていうと、僕の人生にとって若い時の異文化体験の意味はとても大きい。
146.  ~にたえない: Không thể ….nổi

Giải thích:
Không chấp nhận được, không đáng để, không có giá trị để
Đồng nghĩa với ~に足らない. Dùng khi diễn tả việc gì đó quá tể đến mức không thể chấp nhận được.
Ví dụ:
Không thể chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối.
幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, đọc không chịu nổi
近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 30”

147. ~にたえる: Chịu đựng
Giải thích:
Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét
Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
Ví dụ:
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.
この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.
重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
148.  ~にたる(~に足る): Đáng để
Giải thích:
Có đầy đủ giá trị…, thỏa mãn
Ví dụ:
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng cho bọn trẻ tin tưởng.
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nào đáng lắng nghe.
会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。
149.  ~にてらして(~に照らして): So với, dựa the
o
Ví dụ:
Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó.
その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。
Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này.
彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。
150.  ~によらず: Bất kể là
Giải thích:
Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.
Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ý nghĩa là không phụ thuộc vào cách thức…..hoặc không phải là phương pháp của…
Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa không liên quan đến…mà toàn bộ là….
Ví dụ:
Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới và đơn giản
古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。
Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu.
彼は見かけによらず頑固な男だ。
Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác
何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。
151. ~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết
Ví dụ:
Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hội làm nữa.
鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする)
Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết.
知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。