Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 10”

47.~てやまない: Rất…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài.
Ví dụ:
Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao ước được đóng vai đó.
彼女は、女優をしていた間、ずっとその役にあこがれてやまなかった。
Suốt đời anh Imai vẫn hối hận không nguôi về chuyện đó.
今イマイは一生そのことを後悔してやまなかった。
Đấy là người mà suốt đời cha tôi vẫn hằng tôn kính.
あの方は私の父が障害尊敬してやまなかった方です。
48.~わりに(は)(~割りに(は):Lớn hơn, vượt hơn so với dụ đoán, tưởng tượng

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một sự việc mà vượt quá so với thông thường, với tưởng tượng.
Ví dụ:
Nhà hàng đó làm các món ăn ngon hơn so với mức giá bán.
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。
So với cơ thể gầy gò, thì anh ấy khá là khỏe
あの人は細いわりに力がある。
Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi.
このいすは値段が高いわりには、座りにくい。
49.~かいもなく/~がいもなく: Mặc dù, cố gắng, nhưng

Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như kỳ vọng, mong đợi.
Ví dụ:
Mặc dù nỗ lực nhưng đã thất bại
努力のかいもなく、失敗した。
Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường vẫn bị thua.
応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。
50.~だけまし:Tốt hơn
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là quá tốt rồi, còn mong muốn gì hơn nữa.
Ví dụ:
Tôi bị cảm nên đau họng, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt.
風邪でのどが痛いが、熱が出ないだけましだ。
Tôi bị đánh cấp mất ví tiền nhưng kể cũng còn may, hộ chiếu vẫn còn nguyên
さいふをとられたが、パスポートが無事だっただけまだましだ。
51.~ないではすまない:Không thể không làm gì đo, buộc phải làm
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không còn lựa chọn nào khác.
Ví dụ:
Cái lều dùng để cắm trại mà tôi mượn của người quen đã rách tả tơi, phải mua cái mới để trả mới được.
知り合いに借りたキャンプ用のテントをひどく破ったしまった、新しいのを買って返さないではすまないだろう。
Làm một việc tệ hại như thế này thì thế nào cũng bị mẹ mắng cho mà xem.
こんなひどいことをしたんでは、お母さんにしかられないではすまないよ。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng sau:ずにはすまない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 11”

52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận lì trước.
前回の議論をふまえて議事を進めます。
53.~をおして: Mặc dù là, cho dù là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị là dù biết là không thể, là phi lý nhưng vẫn thực hiện hành động tiếp theo.
Ví dụ:
Mặc dù biết là nguy hiểm nhưng tôi vẫn tham gia thám hiểm
危険をおして冒険に出た。
Cho dù huấn luyện viê có phản đối do bị chấn thương nhưng tôi vẫn ra sân
コーチの反対をおして怪我をしているのに試合に出た。
54. ~をたて(~を経て):Trải qua, bằng, thông qua

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc đã trải qua, đã có kinh nghiệm qua
Ví dụ:
Bằng rất nhiều kinh nghiệm ở xã hội, cô ấy đã trưởng thành
さまざまな社会での経験を経て、彼女は成長した。
Trải qua rất nhiều lần phỏng vấn và tuyển chọn hồ sơ, cuối cùng tôi cũng được đi nước ngoài.
多くの書類審査や面接を経て、やっと外国へ行く。
55.~ゆえ(に)/~がゆえ(に): Để, vì, bởi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề / tình trạng dẫn đến kết quả sau đó
Ví dụ:
Người ta thường bị phân biệt đối xử chỉ vì là phụ nữ
女性であるがゆえに差別されることがある。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến
親が放任していたがゆえに非行に走る若者もいる。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Chú ý:
Ngoài hình thức Nのゆえに ta còn bắt gặp 3 hình thức khác của ゆえ
ゆえ đứng một mình chỉ lý do, thường là「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
「N/普通形がゆえ(に/の)」: ~ trở thành lý do, nguyên nhân cho ~, với lý do là
「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn
56.~ながらも: Mặc dù, tuy nhiên
Ví dụ:
Tôi còn tiếp tục mua bán, tuy là nhỏ giọt thôi
細々ながらも商売を続けている。
Tuy chậm nhưng công việc đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 12”

57.~ことなしに: Không có, không làm gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào.
Ví dụ:
Không thể có thành công nếu không nỗ lực.
努力することなしに成功はありえない。
Không ai có thể sống được nếu không gây thương tổn gì cho kẻ khác.
誰しも他人を傷つけることなしには生きていけない。
Tôi nghĩ không thể nào mở ra một lối đi mới mà không chấp nhận rủi ro.
リスクを負うことなしに新しい道を切り開くことはできないだろう。
58.~ではあるまいし: Vì không phải…nên….
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/ sự việc, hay không phải làm sự vật/ sự việc đó nên dẫn đến việc nên phải làm gì/ nên phải như thế nào.
Ví dụ:
Vì không phải giờ giải lao nên hãy giữ trật tự
休憩ではあるまいし、静かにしてください。
Vì không phải là trẻ con nữa nên hãy dừng những chuyện điên rồ.
もう子供ではあるまいし、馬鹿なことをやめよう。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng như sau nhưng chỉ được dùng trong văn nói
59.~てからというもの: Sau khi làm gì thì…, kể từ khi làm gì thì…

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.
Ví dụ:
Không hiểu sao tôi cảm thấy khi còn là sinh viên, cô ta là người không thể trông cậy, nhưng kể từ sau khi đi làm cô ta đã trở thành một cô gái chính chắn đến độ nhìn không ra.
彼女は、学生時代には、なんとなくたよりない感じだったが、就職してからというもの見違えるようにしっかりした女性になった。
Kể từ khi gặp người đó anh ta đã trở nên nghiêm túc, dường như con người anh ta đã hoàn toàn thay đổi.
彼は、その人に出会ってからというもの、人が変わったようにまじめになった。
60.~としたところで: Dù/ thậm chí có làm…thì cũng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm chí có làm gì đi nữa thì cũng không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói).
Ví dụ:
Dù có luyện tập một tháng cũng không thắng nổi
1ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù cô ấy nấu ăn ngon nhưng chắc gì đã trở thành một đầu bếp.
彼女の料理が上手としたところで、シュフにはかなわないだろう。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói.
61.~(で)すら: Thậm chí, ngay cả
Ví dụ:
Chuyện ấy thì ngay cả trẻ con cũng biết
そんなことは子供ですら知っている。
Tôi đã quên mất cả tên của những người đã giúp đỡ mình ngày xưa
昔世話になった人の名前すら忘れてしまった。
Với cái lạnh này, ngay cả anh Kato khỏe mạnh là thế cũng bị cảm.
この寒さで、あの元気な加藤さんですら風邪を引いている。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 13”

62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
Ví dụ:
Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt
外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。
Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn không có việc làm
N1に合格したというども、仕事がない。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」
63.~ぱなし:Để nguyên, giữ nguyên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một trạng thái của hành động nào đó cứ giữ nguyên như vậy trong suốt một thời gian.
Ví dụ:
Đừng có để cửa sổ mở hoài như vậy
ドアを開けっぱなしにしないでください。
Tôi vẫn giữ nguyên cái lò sưởi mà không tắt rồi đi ra ngoài
ストーブをつけっぱなしで出てきてしまった。
Nói tới thằng em tôi thì ôi thôi, ăn xong thì để nguyên chén bát ở đó, quần áo thay ra cũng để nguyên ở đó…nhà cửa chẳng lúc nào gọn gàng được cả.
弟ときたら、食べたら食べっぱなし、服は脱いだら脱ぎっぱなしで、家の中がちっとも片づかない。
64.~ずくめ: Chỉ, toàn, mới

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị hiện trạng có toàn bộ, có đầy rẫy, có quá nhiều một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
Cố ấy lúc nào cũng mặc những thứ toàn màu đen
彼女はいつも黒ずくめのかっこうをしている。
Dạo này, không hiểu sao tôi gặp toàn những chuyện tốt đẹp
この頃なぜかいいことずくめだ。
Bữa cơm chiều nay toàn là những món thịnh soạn, như là gỏi cá sống tươi rói, hoặc tôm hùm của người ta biếu cho.
今日の夕食は、新鮮なお刺身やいただきもののロブスターなど、ごちそうずくめだった。
65.~ながらに: giữ nguyên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hiện trạng nào đó cứ giữ nguyên như thế từ lúc bắt đầu.
Ví dụ:
Nếu sử dụng internet thì cứ ở nguyên một chỗ thì cũng biết được thông tin của cả thế giới
インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入れることができる。
Không mua được sách, tôi ra về mà buồn trong lòng
本が買えず、寂しいながらに帰りました。
Chú ý:
Thường đi với những động từ như「居る」、「生まれる」 hay những danh từ như 「涙」、「昔」。
66.~にもまして: Hơn, nhiều hơn, trên

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái này lớn hơn/ vượt hơn lên/ nhiều hơn so với trạng thái khác.
Ví dụ:
Mùa hè ở Nhật Bản nóng. Nhưng cái còn khó chịu hơn cả cái nóng đó là độ ẩm cao.
日本の夏は暑い。しかし、暑さにもまして耐えがたいのは、湿度の高さだ。
Anh ấy vốn là một người rất cần cù, sau khi có con thì lại càng chăm chỉ hơn trước.
彼はもともとまじめでよく働く人間だが、子供が生まれてからというもの、以前にもましてよく働くようになった。
Điều vui hơn hết thảy mọi thứ, là tôi gặp lại Kato sau 10 năm xa cách.
何もましてうれしかったのは、友人の加藤君と10年ぶりに再会できたことだった。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 14”

67.~にひきかえ: So với…thì…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.
Ví dụ:
Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến.
兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。
So với chị thì chuyên cần thì cậu em là một tay lời biếng.
努力家の姉にひきかえ、弟は怠け者だ。
Dạo này, ngược lại với các nam sinh trong có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh khéo cư xử và chững chạc hơn
この頃は子供っぱい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりしているようだ。
68.~はおろか: Ngay cả…
Giải thích:
Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn.
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
Ví dụ:
Du lịch trong nước tôi còn chưa đi nói gì tới du lịch nước ngoài.
私は、海外旅行はおろか国内旅行さえ、ほとんど行ったことがない。
Chị Yoshii bị dị ứng nặng, nghe đâu đến cả bánh mì cũng không ăn được, nói chi tới món trứng.
吉井さんはアレルギーがひどくて、卵はおろかパンも食べられないそうだ。
Khi được tìm thấy, nghe nói anh ta còn không nhớ nổi tên mình, nói chi tới địa chỉ.
発見された時、その男の人は住所はおろか名前すら記憶していなかったという。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như「~どころか」
Thường dùng theo cấu trúc như sau AはおろかBも/さえ/まで。
69.~あかつきには: Một khi…thì, sau khi….thì

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa sự việc sau khi hoàn thành sẽ có một chuyện tốt xảy ra tiếp theo đó.
Ví dụ:
Một khi mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi
宝くじが当たったあかつきには、車を買います。
Sau khi xây được một ngôi nhà thì tôi muốn trồng hoa trong sân
一軒家を建てたあかつきには、庭に花を植えたい。
70.~あっての: Vì, vì có, chính vì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật, sự việc, chính bởi có sự vật/ sự việc đó nên mới
Ví dụ:
Em không thể sống thiếu anh
あなたあっての私です。
Thành công của tôi là do có sự trợ giúp của bạn
あなたの援助あっての私の成功だ。
71. ~いがいのなにものでもない(~以外のなにものでもない: Chính là, đúng là, không sai

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý đó chính xác 100% là sự thật / sự việc ấy, không hề hơn mà cũng không hề kém.
Ví dụ:
Phát ngôn của anh ta chính xác là những lời chửi rủa
彼の発見は暴言いがいのなにものでもない。
Ý tưởng chính là sự sắp xếp của những ý tưởng có sẵn.
アイデアとは既存の要素の新しい組み合わせ以外のなにものでもない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 15”

72.~いかに~ても: Dù thế nào thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự vật / sự việc ở mệnh đầ sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch ( dù A thì B vẫn)
Ví dụ:
Dẫu tôi có cố gắng thế nào, mọi người trong gia đình cũng không thể hiện tí quan tâm nào đến món ăn của tôi làm.
いかに工夫をこらしても、家族は私の料理には何の関心も示さない。
Dù có thông minh đến đâu đi nữa mà không có thể lực thì cũng không thể làm công việc này được
いかに頭がよくても体が弱くてはこの仕事はつとまらない。
73.~いかんだ: Tùy theo, phụ thuộc vào
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người.
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Có ngăn chặn được việc tàn phá môi trường hay không là tùy thuộc vào sự dốc sức của từng người trong mỗi chúng ta.
環境破壊を食い止めることは、私たち一人一人の心掛けいかんだ。
74.~(の)いかんによらず: Tùy theo, không liên quan, dù như thế nào
Giải thích:
Với mẫu câu [AいかんによらずB] thể hiện tình trạng tùy theo A như thế nào mà B
Diễn tả tình trạng không liên quan, dù A có thế nào thì B
Ví dụ:
Tùy theo thành tích mà có thể được tăng cấp
成績のいかんによらず、進級できる。
Có thể đăng ký vào công việc này mà không liên quan đến tuổi tác.
年齢のいかんによらず、この仕事に申しし込める。
75.~だろうと: Dù là….dù là….không liên quan
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa dù là X hay dù là Y thì không liên quan gì cả, cho dù bất cứ ai.
Ví dụ:
Trẻ con hay người lớn thì cũng phải tuân thủ pháp luật
子供だろうと、大人だろうと、法を守らなければならないのは同じだ。
Anh ta nói là sẽ không tha thứ cho những người phản đối dù là Yamada hay Kato.
彼は、山田さんだろうと、加藤さんだろうと、反対する者は容赦しないと言っている。
Chú ý:
Tương tự mậu câu Nだろうが、 Nだろうが
76.~おぼえはない(~覚えはない): Không nhớ, chưa từng có kí ức về
Giải thích:
Dùng để thể hiện tính thỏa đáng của bản thân, cho rằng bản thân là không xấu vì nhất định chưa từng làm việc như thế.
Ngoài ra, còn dùng khi chỉ trích đối tượng cho rằng không có lý do hay một căn cứ được làm.
Ví dụ:
Tôi không nhớ là mình đã nói gì để anh ấy phải giận dữ như thế
彼があんなに怒るようなことを言った覚えはないんだけど。
Tôi không nhớ là đã mượn tiền của bạn.
私はあなたにお金を借りた覚えはありません。
Tôi không nhớ là đã bị Yamada bắt nạt, vậy mà cậu ấy lại đến nói là ” Xin lỗi hôm trước đã bắt nạt cậu”
こちらは山田にいじめられた覚えはないのだが、山田は「いじめて悪かった」と謝ってきた。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 16”

77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích
Ví dụ:
Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm.
グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。
Anh ta thốt lên những lời như ” em đẹp như bông hoa hồng” thật giống như lời thoại của một vở kịch.
男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。
78.~かのごとく: Như thể, cứ như là, tương tự như là
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa thực tế không phải như vậy nhưng giống như là…
Ví dụ:
Cô ta chắc chắn biết chuyện đó, vậy mà lại giả bộ như chưa từng nghe thấy bao giờ.
彼女はそのことを知っているはずなのに、全く聞いたことがないかのごとき態度だった。
Hai vợ chồng đó nghèo nhưng hạnh phúc, cứ như thể cả thế giới này là của họ.
その二人はまずしかったが、世界中が自分たちのものであるかのごとく幸せであった。
“đạo văn” là việc công bố tác phẩm người khác cứ như là tác phẩm của mình.
「盗作する」とは、他人の作品を自分の作品であるかのごとく発表することである。
79.~かれ~かれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Sử dụng tính từ mang ý nghĩa đối lập nhau, để nói dù thế nào đi nữa thì sự việc đề cập giống nhau.
Ví dụ:
Dù sớm dù muộn thế nào rồi anh Yamada cũng sẽ đến.
遅かれ早かれ、山田さんも来るでしょう。
Dù ít dù nhiều, ai cũng có một nỗi khổ tâm.
人は多かれ少なかれ、悩みをもっているものだ。
Chú ý:
Trường hợp tính từ 悪い sẽ đổi thành悪しかれ(あしかれ)
80.~くもなんともない(~くも何ともない): Không phải…..hoàn toàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa vừa thể hiện mong muốn vừa thể hiện phủ định không phải là như thế. Hoàn toàn không phải….
Ví dụ:
Lời nói đùa của anh ấy chẳng thú vị chút nào.
彼の冗談は面白くも何ともない。
Dù ở một mình cũng chẳng buồn chút nào.
一人でいたって寂しくも何ともない。
Những thứ vô bổ như thế, tôi chẳng thèm
そんなくだらないもの、欲しくも何ともない。
81.~くらいなら: Nếu ….tốt hơn
Giải thích:
Với hình thức [AくらいならB] để diễn đạt ý nếu chọn bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
Ví dụ:
Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
Nếu như nhờ cậu đi sẽ phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi lấy.
君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。