Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 15”

72.~いかに~ても: Dù thế nào thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự vật / sự việc ở mệnh đầ sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch ( dù A thì B vẫn)
Ví dụ:
Dẫu tôi có cố gắng thế nào, mọi người trong gia đình cũng không thể hiện tí quan tâm nào đến món ăn của tôi làm.
いかに工夫をこらしても、家族は私の料理には何の関心も示さない。
Dù có thông minh đến đâu đi nữa mà không có thể lực thì cũng không thể làm công việc này được
いかに頭がよくても体が弱くてはこの仕事はつとまらない。
73.~いかんだ: Tùy theo, phụ thuộc vào
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người.
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Có ngăn chặn được việc tàn phá môi trường hay không là tùy thuộc vào sự dốc sức của từng người trong mỗi chúng ta.
環境破壊を食い止めることは、私たち一人一人の心掛けいかんだ。
74.~(の)いかんによらず: Tùy theo, không liên quan, dù như thế nào
Giải thích:
Với mẫu câu [AいかんによらずB] thể hiện tình trạng tùy theo A như thế nào mà B
Diễn tả tình trạng không liên quan, dù A có thế nào thì B
Ví dụ:
Tùy theo thành tích mà có thể được tăng cấp
成績のいかんによらず、進級できる。
Có thể đăng ký vào công việc này mà không liên quan đến tuổi tác.
年齢のいかんによらず、この仕事に申しし込める。
75.~だろうと: Dù là….dù là….không liên quan
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa dù là X hay dù là Y thì không liên quan gì cả, cho dù bất cứ ai.
Ví dụ:
Trẻ con hay người lớn thì cũng phải tuân thủ pháp luật
子供だろうと、大人だろうと、法を守らなければならないのは同じだ。
Anh ta nói là sẽ không tha thứ cho những người phản đối dù là Yamada hay Kato.
彼は、山田さんだろうと、加藤さんだろうと、反対する者は容赦しないと言っている。
Chú ý:
Tương tự mậu câu Nだろうが、 Nだろうが
76.~おぼえはない(~覚えはない): Không nhớ, chưa từng có kí ức về
Giải thích:
Dùng để thể hiện tính thỏa đáng của bản thân, cho rằng bản thân là không xấu vì nhất định chưa từng làm việc như thế.
Ngoài ra, còn dùng khi chỉ trích đối tượng cho rằng không có lý do hay một căn cứ được làm.
Ví dụ:
Tôi không nhớ là mình đã nói gì để anh ấy phải giận dữ như thế
彼があんなに怒るようなことを言った覚えはないんだけど。
Tôi không nhớ là đã mượn tiền của bạn.
私はあなたにお金を借りた覚えはありません。
Tôi không nhớ là đã bị Yamada bắt nạt, vậy mà cậu ấy lại đến nói là ” Xin lỗi hôm trước đã bắt nạt cậu”
こちらは山田にいじめられた覚えはないのだが、山田は「いじめて悪かった」と謝ってきた。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 16”

77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích
Ví dụ:
Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm.
グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。
Anh ta thốt lên những lời như ” em đẹp như bông hoa hồng” thật giống như lời thoại của một vở kịch.
男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。
78.~かのごとく: Như thể, cứ như là, tương tự như là
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa thực tế không phải như vậy nhưng giống như là…
Ví dụ:
Cô ta chắc chắn biết chuyện đó, vậy mà lại giả bộ như chưa từng nghe thấy bao giờ.
彼女はそのことを知っているはずなのに、全く聞いたことがないかのごとき態度だった。
Hai vợ chồng đó nghèo nhưng hạnh phúc, cứ như thể cả thế giới này là của họ.
その二人はまずしかったが、世界中が自分たちのものであるかのごとく幸せであった。
“đạo văn” là việc công bố tác phẩm người khác cứ như là tác phẩm của mình.
「盗作する」とは、他人の作品を自分の作品であるかのごとく発表することである。
79.~かれ~かれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Sử dụng tính từ mang ý nghĩa đối lập nhau, để nói dù thế nào đi nữa thì sự việc đề cập giống nhau.
Ví dụ:
Dù sớm dù muộn thế nào rồi anh Yamada cũng sẽ đến.
遅かれ早かれ、山田さんも来るでしょう。
Dù ít dù nhiều, ai cũng có một nỗi khổ tâm.
人は多かれ少なかれ、悩みをもっているものだ。
Chú ý:
Trường hợp tính từ 悪い sẽ đổi thành悪しかれ(あしかれ)
80.~くもなんともない(~くも何ともない): Không phải…..hoàn toàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa vừa thể hiện mong muốn vừa thể hiện phủ định không phải là như thế. Hoàn toàn không phải….
Ví dụ:
Lời nói đùa của anh ấy chẳng thú vị chút nào.
彼の冗談は面白くも何ともない。
Dù ở một mình cũng chẳng buồn chút nào.
一人でいたって寂しくも何ともない。
Những thứ vô bổ như thế, tôi chẳng thèm
そんなくだらないもの、欲しくも何ともない。
81.~くらいなら: Nếu ….tốt hơn
Giải thích:
Với hình thức [AくらいならB] để diễn đạt ý nếu chọn bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
Ví dụ:
Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
Nếu như nhờ cậu đi sẽ phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi lấy.
君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 17”

82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」
Ví dụ:
Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。
Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。
83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là

Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng và không hài lòng.
Cơ bản giống với mẫu câu「極まる/ 極まりない/の極み/の至り」
Ví dụ:
Tối rất cảm kích trước lời chào không gì có thể trang trọng hơn của quý Ngài.
丁重なことこの上ないごあいさつをいただき、恐縮しております。
Phong cảnh ấy buồn tưởng chừng không gì có thể buồng hơn
その風景は、寂しいことこの上(も)ないものであった。
84.こととて: Vì

Giải thích:
Với hình thức [AこととてB] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng…
Ví dụ:
Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua.
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông
慣れぬことって、失礼をいたしました。
Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。
85. ~じみた: Có vẻ như
Giải thích:
Không muốn có việc như thế mà nhìn thấy việc gì đó. Gần giống mẫu câu~めく thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân
少しずつ春じみたきた。
Anh ấy nói có vẻ pha chút mỉa mai.
彼は、皮肉じみた言い方をした。
86. ~ずじまい: Cuối cùng cũng không, rốt cuộc cũng không
Giải thích:
Diễn đạt cảm xúc hối tiếc, tiếc nuối, thất vọng.
Ví dụ:
Trước khi nghĩ hè, tôi đã mượn nhiều sách về nhà, nhưng kỳ nghĩ đã qua mà vẫn chưa kịp đọc được cuốn nào, nên đã bị thầy trách mắng.
夏休みの前にたくさん本を借りたが、結局読まずじまいで、先生にしかられた。
Tôi cảm thấy xấu hổ, vì rốt cuộc đã không kịp thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ mình trong chuyến đi.
旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。
Chú ý:
Ngoài ra, 「~じまい」còn kết hợp được với một số gốc danh từ, tính từ. Đây là tiếp vĩ ngữ mang ý nghĩa “kết thúc”.
店じまい: Đóng cửa tiệm
五時じまい: Kết thúc lúc 5 giờ
早じまい: kết thúc sớm

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 18”

87.~ないではおかない: Phải làm….
Giải thích:
必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được
Ví dụ:
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động.
彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi.
彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Chú ý:
Giống mẫu câu 「~ずにはおかない」trong ngữ pháp N1
88.~すべがない: Không có cách nào, hết cách

Ví dụ:
Những chuyện kinh khủng như thế được xảy ra trong quá trình sản xuất thì nhìn chung người tiêu thụ sẽ không có cách nào mà biết được.
製造過程で、そんなひどいことが行われているなんて、一般消費者は知るすべがない。
Địa chỉ không biết, vả lại điện thoại cầm tay cũng không kết nối được thì hết cách liên lạc.
住所は知らないし、もらった携帯電話も繋がらないし、もう連絡するすばがない。
Chú ý:
Thường sử dụng các từ解決、改善、確認、救済。
Thường dùng nguyên cụm từ なすすべがない。
89.~そばから: Vừa…ngay

Giải thích:
Vừa làm gì đó, thì liền ngay
Diễn tả sự lặp lại cùng một sự việc
Ví dụ:
Nghe xong là quên mất ngay
聞いたそばから忘れてしまう。
Đọc xong là chữ bay hơi hết không còn nhớ gì
読んだそばから抜けていって何も覚えていない。
Chú ý:
Cũng ghép với thể Vた mang ý nghĩa vừa làm gì thì ngay sau đó
90.~くらいで: Chỉ có
Giải thích:
Diễn tả ý không có chuyện quan trọng, chuyện đơn giản không gì phải chán nản
Ví dụ:
Chỉ đi bộ có chút xíu thôi mà đã mệt, đừng có nói mệt nhé
少し歩いたくらで疲れた、疲れたって言うなよ。
Chỉ có chuyện như thế thôi, ngay cả đứa bé cũng biết nữa
そんなことくらで子供でも分かる。
91.~だに: Thậm chí, ngay cả
Giải thích:
A thường đi với các động từ 考える、想像、思い出す。
Vế B thường mang ý nghĩa khổ sở, sợ hãi
Ví dụ:
Lúc ấy chúng tôi không thể tưởng tượng rằng sẽ xảy ra một tai nạn như thế này.
このような事故が起きるとは想像だにしなかった。
Thậm chí không một chút ngó ngàng đến.
一顧だにしない。
Thậm chí không một cái liếc mắt xem qua.
一瞥だにしない。
Chú ý:
Giống ngữ pháp すら/ですら
Thường đi với ない

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 19”

92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
93.~たらんとする: Muốn trở thành, xứng đáng với

Giải thích:
Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
Ví dụ:
Việc cố ấy nghỉ làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành một người mẹ tốt.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。
Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế này thì làm như thế nào đây.
リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。
94.~(とい)ったらありゃしない: Cực kỳ là (không thể nói hết bằng lời)

Giải thích:
Giống ý nghĩa câu「~といったらない」
Thường sử dụng cho việc mang tính xấu
Ví dụ:
Con bé đó biết được mọi người xung quanh cưng chiều nên đang tận dụng điều đó. Tôi thì ghét chuyện đo hết chỗ nói.
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを利用しているんだよ。憎たらしいといったらありゃしない。
Gần đây thường có động đất ở nơi này nơi kia đúng không? Thật đáng sợ hết sức.
この頃あちこちで地震があるでしょ?おそろしいったらありゃしない。
Chú ý:
Cũng có trường hợp tính từ なkhông cần gắn だ。
95.~つ~つ: Vừa…vừa
Giải thích:
Diễn tả lặp lại động tác đối nghịch nhau
Ví dụ:
Tôi phân vân là không biết có nên đi gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
Chúng ta hãy cùng giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau.
お互い持ちつ持たれつで、助け合いましょう。
Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
久しぶりに友人とさしつさされつ酒を飲んで何時間もしゃべった。
96.~づめだ: Làm gì …đầy kín, đầy kín
Ví dụ:
Tuần này làm việc chật kín
今週はずっと働きづめだった。
Anh ấy làm việc đầy kín
彼は働きづめだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 20”

97.~であれ~であれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Dùng để nói cho dù…cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
98.~てこそはじめて: Nếu có….thì có thể được, nếu không thì khó mà

Giải thích:
Nếu thỏa mãn điều kiện…thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện…thì khó mà đạt được.
Ví dụ:
Nếu vào công ty thì mới biết công việc được
会社に入ってこそはじめて分かる仕事だ。
Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu được.
大人になってこそはじめて、酒のうまさが分かる。
Nếu thất bại thì mới có thể hiểu được độ khó của công việc này.
失敗してこそはじめて、この仕事も難しさが本当に分かるだろう。
99.~てしかるべきだ: Phải …thôi

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa việc làm gì đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp
Ví dụ:
Nếu mùi vị như thế thì giá cả phải mắc thôi
これだけの味なら、値段が高くてしかるべきだ。
Đối với tiền bối thì phải đáp trả thành kính tương ứng như thế.
先輩にはそれ相応の敬意を払ってしがるべきだ。
100.~ては~ては: Rồi…rồi lại

Giải thích:
Diễn tả động tác lập lại một chuỗi liên tiếp
Ví dụ:
Cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, thời tiết như thế cứ kéo dài liên tục.
降ってはやみ、降ってはやみの天気が続いている。
Tôi suốt ngày cứ hết ăn rồi lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn.
食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư
書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。
101.~ではあるまいし: Vì không phải A nên đương nhiên B
Ví dụ:
Không phải em bé, tự làm việc của mình đi
赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Cậu phải chào hỏi đàng hoàng với khách hàng giao dịch. Đâu còn là học sinh nữa.
学生ではあるまいし取引先にちゃんと挨拶ぐらいできなくては困る。
Cậu là kẻ trộm hay sao mà lén vào cửa sau như thế?
泥棒ではあるまいし、裏口からこっそり入って来ないでよ。
Chú ý:
Trong văn nói thường dùng~しゃあるまいし

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 21”

102.~て(は)かなわない: Không thể chịu đựng được
Giải thích:
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và được sử dụng như là một ấn tượng không tốt. Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
Buổi tối vì rất lạnh không thể chịu được nên không ngủ được
夕べは寒くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này thật không chịu được
隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi.
こんな文句ばかり言われてはかないません。
103.~てはばからない: Liều lĩnh, bạo gan dám…

Giải thích:
Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó.
Ví dụ:
Cố ấy là người bạo gan dám ra vẻ là người quyền lực.
彼女は権力者を気取ってはばかりからない人です。
Anh ấy bạo gan dám nói về bản thân mình
彼は自分は天才だといってはばからない。
104.~てまえ(~手前): Chính vì…

Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa vì có lí do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải…và nếu không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ.
Ví dụ:
Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm
知っていると言った手前、わたしがやらざるを得なくなった。
Chính vì còn trẻ nên phải châm trà cho mọi người là việc đương nhiên
自分が一番若い手前、皆のお茶を入れるのは当然だ。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.
この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
105.~てみせる: Tuyệt đối phải, nhất định phải

Giải thích:
Sử dụng khi thể hiện sự quyết tâm, kiên quyết về một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Tương lai tôi nhất định phải giàu có
将来必ずお金持ちになってみせる。
Anh ấy nói là trong năm nay sẽ đi nước ngoài vậy mà cuối tháng 12 rồi
彼、今年中に外国にいってみせるなんて言っていたけど、もう12月だよ。
Trận đấu này vì nhất định phải thắng nên hãy tới cổ vũ nhé
今度の試合には、必ず勝ってみせるから、応援に来て。
106.~でもしたら: Nếu…thì, nhỡ mà…thì

Giải thích:
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Ví dụ:
Để mặc như thế, nếu như bệnh trở nặng thì biết tính sao đây.
放っておいて、病気が悪くなりでもしたら、どうするんですか。
Một món tiền lớn như thế, nếu lỡ đánh rơi thì nguy mất, anh nên đem gửi vào ngân hàng.
そんな大金、落としでもしたら大変だから、銀行に入れた方がいいですよ。
Hồi nhỏ, nếu có lần nào lỡ làm đứa em gái khóc thì luôn luôn tôi bị ông anh cả quở trách.
子供のころ、妹を泣かしでもしたら、いつも一番上の兄に怒られた。