Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 16”

77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích
Ví dụ:
Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm.
グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。
Anh ta thốt lên những lời như ” em đẹp như bông hoa hồng” thật giống như lời thoại của một vở kịch.
男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。
78.~かのごとく: Như thể, cứ như là, tương tự như là
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa thực tế không phải như vậy nhưng giống như là…
Ví dụ:
Cô ta chắc chắn biết chuyện đó, vậy mà lại giả bộ như chưa từng nghe thấy bao giờ.
彼女はそのことを知っているはずなのに、全く聞いたことがないかのごとき態度だった。
Hai vợ chồng đó nghèo nhưng hạnh phúc, cứ như thể cả thế giới này là của họ.
その二人はまずしかったが、世界中が自分たちのものであるかのごとく幸せであった。
“đạo văn” là việc công bố tác phẩm người khác cứ như là tác phẩm của mình.
「盗作する」とは、他人の作品を自分の作品であるかのごとく発表することである。
79.~かれ~かれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Sử dụng tính từ mang ý nghĩa đối lập nhau, để nói dù thế nào đi nữa thì sự việc đề cập giống nhau.
Ví dụ:
Dù sớm dù muộn thế nào rồi anh Yamada cũng sẽ đến.
遅かれ早かれ、山田さんも来るでしょう。
Dù ít dù nhiều, ai cũng có một nỗi khổ tâm.
人は多かれ少なかれ、悩みをもっているものだ。
Chú ý:
Trường hợp tính từ 悪い sẽ đổi thành悪しかれ(あしかれ)
80.~くもなんともない(~くも何ともない): Không phải…..hoàn toàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa vừa thể hiện mong muốn vừa thể hiện phủ định không phải là như thế. Hoàn toàn không phải….
Ví dụ:
Lời nói đùa của anh ấy chẳng thú vị chút nào.
彼の冗談は面白くも何ともない。
Dù ở một mình cũng chẳng buồn chút nào.
一人でいたって寂しくも何ともない。
Những thứ vô bổ như thế, tôi chẳng thèm
そんなくだらないもの、欲しくも何ともない。
81.~くらいなら: Nếu ….tốt hơn
Giải thích:
Với hình thức [AくらいならB] để diễn đạt ý nếu chọn bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
Ví dụ:
Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
Nếu như nhờ cậu đi sẽ phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi lấy.
君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。