Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 4”

13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không. Giải thích: Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn đi với câu phủ định. Ví dụ: Tôi không có tiền. お金が全然ありません。 Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 5”

17. ~がいます~:Có Giải thích: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật Ví dụ: Có […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 6”

21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé Giải thích: Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác Ví dụ: Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn 重いですね。待ちましょうか? Mệt quá, nghĩ một chút không? 疲れました、ちょっと休みましょうか? Chú ý: Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó. 22. […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 7”

25. ~てください~: Hãy Giải thích: Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến. Ví dụ: Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này. すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。 Xin hãy viết địa chỉ […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 8”

29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được Giải thích: Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó Ví dụ: Ngày mai anh không đến cũng được 明日来なくてもいいです。 Không làm cũng được しなくてもいいです。 Không cần vội vàng như thế đâu 急がなくてもいいです。 30. ~ なければなりません~: Phải ~ Giải […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 9”

33. ~だけ~: Chỉ ~ Giải thích: Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn ) Ví dụ: Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi あなただけにお知らせします。 Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 10”

37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ Giải thích: Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v…để nêu ra chủ đề của câu. Ví dụ: Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8. 1年で一番雨が多いのは8月です。 Cùng nhau ăn uống thì thật là vui いっしょに食事のは楽しいです。 Tôi […]