Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 12”

45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không Giải thích: Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 “Bài 13”

49. ~ないことがある~: Có khi nào không….? Giải thích: Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. Ví dụ: Bạn có khi nào không ăn sáng không? 朝ごはんを食べないことがありますか? Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không? 勉強にいてどこへも行かないことがありませんか? 50. ~たことがある~: Đã từng Giải thích: Dùng để […]

Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 “Bài 15”

57. ~まえに~ : trước khi ~ Giải thích: Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai. Trường […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 1”

1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~ Giải thích: Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo. Ví dụ: Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。 Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 2”

4. ~てみる~: Thử làm ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó Ví dụ: Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần 一度その珍しい料理が食べてみたい。 Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần パンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。 Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 3”

8. ~ば~: Nếu ~ Giải thích: Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ để […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 4”

12. ~でしょう~:  Có lẽ ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe. Ví dụ: Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp 明日天気がいいでしょう。 Có lẽ 6h […]