Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 23”

111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo Giải thích: Ví dụ: Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào 川岸に沿って、桜並木が続いていた。 Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。 Hãy làm theo trình tự đã ghi 書いてある手順に沿ってやってください。 112.~につき: Vì… Giải thích: Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 24”

116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự Giải thích: Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của” Nもとに “trong điều kiện”, “trong tình huống” Ví dụ: Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất 子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。 Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 25”

121.~をきっかけて~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó Giải thích: Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi Ví dụ: Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc 彼女は卒業をきっかけに髪を切った。 Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống 彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。 Nhân dịp này […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 1”

1. ~めく~: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là Giải thích: Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc Ví dụ: Thời tiết dần dần sang xuân rồi 少しずつ春めいてきた。 Anh ấy nói pha chút mỉa mai 彼は、皮肉めいた言い方をした。 Tôi băn khoăn về nụ cười có […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 2”

7.~ごとき/~ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như Giải thích: Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng Ví dụ: Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút… 私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。 Sau cuộc sống […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 3”

12.~まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy Giải thích: Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn…) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát….) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ , […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 4”

17.~ならでは: Bởi vì…nên mới, chỉ có Giải thích: Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có. Ví dụ: Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mới làm được. 親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。 Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt […]