Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 25”


121.~をきっかけて~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó

Giải thích:
Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi
Ví dụ:
Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc
彼女は卒業をきっかけに髪を切った。
Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống
彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。
Nhân dịp này mong anh từ nay quan tâm giúp đỡ
これをきっかけに今後ともよろしくお願いいたします。

122.~をけいきとして~:(~を契機として): Nhân cơ hội

Giải thích:
Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định
Ví dụ:
Cô ấy đã rời xa cha mẹ từ khi vào đại học
彼女は大学入学を契機として親元を出た。
Nhân cơ hổi đi làm anh ta đã thay đổi hoàn toàn lối sống của mình
彼は就職を契機として生活スタイルをガラリと変えた。
Người ta nói từ khi Nhật Bản bại trận, đã chuyển sang một quốc gia có chủ quyền thuộc về nhân dân
日本は敗戦をけいきとして国民主権国家へと転換したと言われている。
Chú ý:
Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của「~をきっかけに」

123.~をこめて~: Dồn cả, với tất cả, chứa chan

Giải thích:
Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việc nào đó.
Ví dụ:
Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viện không thay đổi
この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。
Nghe nói cố ấy đã sáng tác bài hát ấy với tất cả tình yêu quê hương
彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。
Tôi đã đen áo len cho mẹ với tất cả lòng thành
母親のために心をこめてセーターを編んだ。
Chú ý:
Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức sau:
(N) ~をこめた(N)
(N) ~をこもったて(N) Cách thường được sử dụng nhiều hơn

124. ~をめぐる~: Xoay quanh

Giải thích:
Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc
Ví dụ:
Xung quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại quốc hội đang có nhiều cuộc tranh cãi kịch liệt
憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。
Xung quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ti đã trở nên căng thẳng
人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。
Chú ý:
Khi bổ nghĩa cho một số câu sẽ có dạng
Nをめぐって~
Dùng trong văn viết có dạng
Nをめぐり~
Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như議論する、議論を闘わす、うわさが流れる、紛糾する (tranh luận, tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiều người tranh luận, bàn tán

125.~をもとにして(~を元にして): Dựa trên, căn cứ trên

Giải thích:
Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán
Ví dụ:
Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử
史実をもとにした作品を書き上げた。
Chỉ dựa trên lời bàn tán mà phán đoán về một người là không tốt
人のうわさだけを元のして人を判断するのはよくない。
Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra trong thực tế
実際にあった話をもとにして脚本を書いた
Chú ý:
Đây là lối nói nhẹ hơn của「にもと(基)づいて」