Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 5”

22.~たところで: Dù…thì cũng không Giải thích: Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói, mang ý nghĩa phủ định lại giả thiết đó là vô ích hay đi ngược lại với dự đoán. Ví dụ: Bây giờ dẫu cho có vội vã đến đâu cũng vô ích thôi 今頃になって急いだところで、無駄だ。 Dẫu cho […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 6”

27.~とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù. Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia. Ví dụ: Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề như […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 7”

32.~をよそに: Không quan tâm, không để ý đến Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý / xem xét về một vấn đề khác. Ví dụ: Bất chấp tình trạng kẹt xe trên đường cao tốc, chúng tôi vẫn ung dung đi Tokyo bằng tàu […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 8”

37. ~きわまる/~きわまりない:(~極まる/~極まりない:Cực kỳ, rất Giải thích: Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó Ví dụ: Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ nguy hiểm その探検旅行は危険極まりないもおといえた。 Cách ngắt điện thoại của người đó thật khó chịu hết sức その相手の電話の切り方は不愉快極まりないものだった。 Phong cảnh đó đẹp chực kì. その景色は美しいこと極まりないものだった。 38.~にかこつけて: Lấy lý […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 9”

42.~をきんじえない(~を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải làm… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó. Ví dụ: Không thể không căm giận trước phán quyết bất công này. この不公平な判決には怒りをきんじ得ない。 Tuy chẳng hề trong đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 10”

47.~てやまない: Rất… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài. Ví dụ: Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao ước được đóng vai đó. 彼女は、女優をしていた間、ずっとその役にあこがれてやまなかった。 Suốt đời anh Imai vẫn hối hận không nguôi về chuyện đó. 今イマイは一生そのことを後悔してやまなかった。 Đấy là người mà suốt đời […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 11”

52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada 今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。 Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên […]