Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 8”

37. ~きわまる/~きわまりない:(~極まる/~極まりない:Cực kỳ, rất
Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó
Ví dụ:
Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ nguy hiểm
その探検旅行は危険極まりないもおといえた。
Cách ngắt điện thoại của người đó thật khó chịu hết sức
その相手の電話の切り方は不愉快極まりないものだった。
Phong cảnh đó đẹp chực kì.
その景色は美しいこと極まりないものだった。
38.~にかこつけて: Lấy lý do, lấy cớ….
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dùng một sự vật / sự việc gì đó để làm lý do để thực hiện hành động tiếp theo. Thường là lý do để biện minh cho hành động không tốt.
Ví dụ:
Nó đã lấy danh nghĩa công tác để đến Châu Âu du lịch
仕事にかこつけてヨーロッパ旅行を楽しんできた。
Lấy cớ bệnh hoạn, để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các thứ rượu thượng hạng
接待にかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
39.~に(は)あたらない: Không cần thiết, không cần phải

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/ sự việc là tất nhiên nên không phải cần làm hành động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/ sự việc đó.
Ví dụ:
Theo lời của anh bạn tôi đang làm giáo viên ở một trường trung học, thì tình trạng bắt nạt ở trường học rất nghiêm trọng. Nhưng điều này không đáng ngạc nhiên. Vì xã hội người lớn cũng giống như vậy.
中学校で教師をしている友人の話によると、がっこうでのいじめが深刻だという.しかし驚くにはあたらない。大人の社会も同じなのだから。
Dù con cái không hoàn toàn nghe lời cha mẹ, thì cũng không đáng để than vãn. Chắc chắn một ngày nào đó chúng sẽ hiểu lòng cha mẹ.
子供がちょっとも親のいうことをきかないからといって、嘆くにはあたらない。きっといつか親の心が分かる日がくる。
Dù anh ấy không nói lời nào trong cuộc họp, điều này cũng không đáng trách. Vì trước mặt ông giám đốc độc đoán ấy thì ai cũng như thế.
彼が会議でひとことも発言しなかったからといって責めるにはあたらない。あのワンマン社長の前では誰でもそうなのだ。
40.~にかたくない: Dễ dàng làm gì đó…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một việc gì đó là rất dễ dàng
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の期限が危うくなることは創造に硬くない。
Taro không được cả thầy giáo lẫn cha mẹ dòm ngò tới, cho nên suýt bị nhóm trẻ em hư hỏng dụ dỗ. Điều này tưởng tượng ra cũng không khó.
親からも教師からも見放された太郎が、非行グループの誘いに救いえおもとめそうになっただろうことは想像に難くない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解に硬くない。
Chú ý:
Thường chỉ đi với hai động từ là想像する và察する
41.べからず: Không nên, không được làm điều gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc ngăn cấm như là ở các biển báo hiệu, biển chú ý:
Ví dụ:
Cấm viết vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm chân lên cỏ
芝生に入るべからず。
Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。