Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 26”

127.  ~ないまでも: Dù không phải nhưng Giải thích: Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độ A thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B Ví dụ: Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần. 毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。 Không dám nói là tuyệt […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 27”

132.  ~ならいざしらず: Nếu là…thì được nhưng Ví dụ: Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thì không thể làm như thế 他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。 Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả 国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。 133.  ~ならまだしも: Nếu…được rồi, đằng này Ví dụ: Bị nhắc nhở nếu […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 28”

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của Giải thích: Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo. Ví dụ: Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 29”

142.  ~こしたことはない: Không gì hơn Giải thích: Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gì tốt bằng Ví dụ: Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh. 体はじょうぶにこしたことはない。 Tiền bạc, có vẫn tốt hơn 金はあるにこしたことはない。 Nếu không nghĩ tới sự quét […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 30”

147. ~にたえる: Chịu đựng Giải thích: Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài. Ví dụ: Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 31”

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm Ví dụ: Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình 平和の実現のために努力せねばならない。 Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề. 一致協力して問題解決に当たらねばならない。 Chú ý: Giống với mẫu câu 「~なければならない」 153.  ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm Giải thích: Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 32”

157.  ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách Giải thích: Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải Thể hiện quyết tâm của người nói Nếu….xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa Ví dụ: Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi 親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。 Dù có cố làm ra […]