Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 26”

127.  ~ないまでも: Dù không phải nhưng
Giải thích:
Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độ A thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B
Ví dụ:
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần.
毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công khá cao.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến lớp nghe giảng.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
128.  ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng
Giải thích:
Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ
Ví dụ:
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà riêng của mình
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chững chạc.
子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。
Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。
129.  ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được
Ví dụ:
Nghiêm cấm uống bia khi lái xe.
ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。
Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà
床に唾を吐くなどもってのほかだ。
Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con.
夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。
130.  ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì….nên
Giải thích:
Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâm trạng của người nói không phải như thế này mà tốt.
Ví dụ:
Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng.
なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。
Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nên một công việc như thế này rất khó nhờ cậy.
なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼みづらい。
Tri thức nữa vời thì đương nhiên là không có ích lợi gì, có khi nó còn gây trở ngại.
なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。
131.  ~なみ(~並み): Giống như là
Ví dụ:
Chúng tôi đang sống như là dân thường
やっと人並みに生活します。
Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ
今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。