Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 11”


51.~つうじて(~通じて): Thông qua (phương tiện). Suốt (thời gian)

Giải thích:
Ví dụ:
Ngày nay thông tin trên thế giới có được thong qua internet
今、インタネットを通じて、世界中の情報を手に入れる
Địa phương đó mưa nhiều suốt một năm
あの地方1年を通じて、雨が多い。
Có được cuốn sách quý thông qua người bạn
友人を通じて珍しい本を手に入れる。

52.~なにしろ~(~何しろ): Dù thế nào đi nữa ~

Giải thích:
Dù thế nào đi nữa tôi vẫn chưa kết hôn
何しろ、私は結婚がない
Dù gì đi nữa thì anh ta vẫn là người thông minh
何しろ彼は頭がいい。
Dù gì thì cũng vào mùa du lịch cao điểm, nên tôi nghĩ khách sạn nào cũng không thể đặt chỗ được.
何しろ観光シーズンですからどのホテルも予約は取れにと思います。

53.~かたわら~(~傍ら): Bên cạnh……

Giải thích:
Ví dụ:
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh
彼は教師のかたわらビジネスもしている。54.~ごとき/~ごとく/~ごとし(如し):Giống như là…
Giải thích:
Thường dùng với nghĩa thực tế không phải như vậy, giống như vậy…
Ví dụ:
Thời tiết giống mùa hè
夏のごとき天気。
Ngày tháng trôi qua như tên bay
光陰矢のごとし。
Thời gian trôi qua như tên bắn
時間というものは、矢のごとくはやくすぎさっていくものだ。
Chú ý:
Tương tự mẫu câu ~ような/~ように/~ようだ

55.~たまらない~: Rất là….

Giải thích:
Ví dụ:
Tôi rất lo lắng chuyện tương lai
将来の事が心配でたまらない。
Chúng tôi không có bạn thì rất buồn
私たちはあなたがいなくてとても寂しくてたまらない
Hãy nói tôi nghe đi, tôi rất muốn nghe chuyện đó
その話をしてよ。聞きたくてたまらない
Chú ý:
Ngoài ra còn dùng trong hội thoại, đáp lại nội dung đã nghe từ người nói “không thể chịu đựng được”
Cái hồ ấy câu được rất nhiều cá, thích thật
あの湖では面白いほど魚がつれるんだよ。
Những ai thích câu cá, chắc là không thể nào chịu được nếu không thể xách cần đến đó
つり好きにはたまらないね。