Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 16”


76.~から~にかけて~: Từ khoảng…đến

Giải thích:
Ví dụ:
Có vẻ như từ đêm nay cho tới sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền
台風は今晩から明日のあさにかけて上陸するもようです。
Tôi định xin nghỉ suốt từ tháng này đến tháng tới
今月から来月にかけて休暇をとるつもぢだ。
Suốt một dãi từ miền Hokuriku tới miền Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trận tuyết lớn
北陸から東北にかけての一体が大雪の被害に見舞われた。
Chú ý:
Dùng chung cho cả phạm vi và thời gian77.~からして~: Ngay cả, đến khi…
Giải thích:
Ngay cả ~, đến khi ~: đưa ra một ví dụ làm dẫn chứng, và kết luận những cái khác là đương nhiên
Từ ~: mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
Ví dụ:
Ngay cả người lãnh đạo cũng không làm thì tôi nghĩ những người khác cũng không muốn làm
リーダーからしてやる気がないのだから、ほかの人たちがやるはずがない。
Ngay cả trưởng phòng cũng không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểu rõ thì cũng phải thôi
課長からして事態を把握していないのだからヒラの社員によくわからないおも無理はない。
Ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thành kiến với người ngoại quốc.
その君の言い方からして、外国人に対する偏見が感じられるよ。
Chú ý:
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán)からして bằng với ~からすると、~から見て、~から言えば。78. ~からすると/からすれば: Nhìn từ lập trường
Giải thích:
Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm)
Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
Ví dụ:
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
あの態度からすると、彼女は引き下がる気は全くないようだ。
Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu thì vẫn luôn lo lắng
親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Nhìn vào bảng thành tích học tập trong 1 năm thì việc thi đậu là chắc rồi
この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分になる。
Chú ý:
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすればbằng vớiからして、から見て、から言えば。79.~からといって: Vì lí do
Giải thích:
Chỉ vì lí do, tuy nhiên, tuy thế mà, không nhất thiết (không thể vì một lý do nào đó mà kết luận hay khẳng định)
Ví dụ:
Cho dù đã lâu thu không tới, cũng không hẳn là bị bệnh
手紙がしばらく来ないからといって、病気だとはかひらないよ。
Cho dù là mẹ tôi đi nữa thì cũng không được đọc nhật kí của tôi
いくらおふくろだからといって、私の日記を読むなんてゆるせない。
Không phải cứ có tiền thì ghê gớm lắm
お金があるからといって、偉いわけではない。

80.~からには: Vì là ~

Giải thích:
Vì lý do : nên phía sau là điều đương nhiên hoặc là điều hợp lý phải làm
Ví dụ:
Một khi đã hứa thì phải giữ lời
約束したからにはまもるべきだ。
Một khi đã chiến đấu thì nhất định sẽ thắng thôi
戦うからには、絶対勝つぞ。
Bởi vì đã đến nước này rồi nên có lẽ chỉ còn cách khẳng định quyết tâm và kiên trì chiến đấu.
こうなったからは、覚悟を決めて腰をすえて取り組むしかないだろう。
Chú ý:
Đằng sauからには là một câu về nghĩa vụ, quyết tâm, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh
A-なVà N có thể ở dạngである