Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 3”

12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~

Giải thích :
Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó

Ví dụ:

Việt Nam nổi tiếng với “áo dài”

ベトナムは”áo dài”で有名です。

Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử

日本は電子製品で有名です。

Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ

あのレストランは値段が安いので有名です。

Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng

この公園は温泉で有名です。


13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~

Giải thích:

Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc

Ví dụ:

Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng

彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した

Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana…

日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる


14. ~てき(~的): Mang tính ~

Giải thích:

Ví dụ:

Quán ăn này có tính chất gia đình

この店は家族的です

Bài viết này mang tính chất cá nhân

この作文は個人的です

Người đó có tính rất chăm chỉ

あの人は勤勉な的です

Cuốn sách mang tính nhân văn

この本は人文的です。


15. ~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
Giải thích:

Chỉ mức độ của trạng thái

Ví dụ:

Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa

修理には一週間ぐらいかかります。

Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này

その島はこの国の3倍くらいの面積がある。

Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn

この道を5分くらい行くと、大きな川があります。