Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 13”


48. ~ことになっている~:  Dự định ~, quy tắc ~

Giải thích:
Diễn tả sự dự định hay quy tắc.
Ví dụ:
Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng
規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっています。
Ngày mai tôi định đi thăm thầy giáo
明日は先生に訪問ことになっています。
Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết
休むときは学校に連絡しなければならないことになっています。
Chú ý:
Khi dùng với ý chỉ quy tắc, được dùng nhiều với từ ngữ Cấm, cho phép
Pháp luật cấm dùng trẻ em để lao động
法律で子供を働かせてはいけないことになっています。

49. ~とおりに~(~通りに):Làm gì…theo ~, làm gì…đúng theo ~

Giải thích:
Dùng để diễn tả bằng chữ viết, động tác, lời nói v.v…(Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nghe hoặc học v.v..(Động từ 1). Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thự hiện trong tương lai, hoặc để ở thể 「た」nếu động tác đã được thực hiện.
Dùng để biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được biểu thị trong danh từ.
Ví dụ:
Hãy viết theo tôi
わたしがとおりに書いてください
Hãy cắt theo đường này
線のとおりに、紙を切ってください
Nói lại đúng những gì đã thấy
見たとおりに、話してください
Lắp dúng theo bảng hướng dẫn
説明書のとおりに、組み立てました。

50. ~ところに/ところへ~ : Trong lúc ……

Giải thích:
Sử dụng cho trường hợp diễn tả sự việc xảy ra làm thay đổi, biến đổi sự việc tình hình ở một giai đoạn nào đó.
Và thường sự việc xảy ra làm cản trở, quấy rầy tiến triển sự việc, cũng có trường hợp làm thay đổi hiện tượng theo hướng tốt.
Ví dụ:
Đúng lúc vừa sắp ra ngoài thì trời mưa
出かけようとしたところに雨が降りました。
Trong lúc đang đi chơi với bạn thì gặp mẹ
友達と一緒に行ってところに、母が会いました
Cuối cùng cũng thống nhất được ý kiến là sẽ thực hiện thì đúng vào lúc ấy lại gặp trở ngại bất ngờ.
ようやく実行すれ方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。

51.~もの~: Vì:

Giải thích:
Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.
Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại
Hay sử dụng cùng với「だった」
Ví dụ:
Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được
雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。
Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên
母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう
Ở lại một tí nữa đi
もうすこしいたら。
Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên về thôi
いっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。
Chú ý:
Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.