Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 6”


20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~

Gải thích:
Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình.
Ví dụ:
Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.
鈴木さんが自転車を修理してくれました。
Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới
父は私に新しい自転車を買ってくれました。
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
あなたは私を手伝ってくれませんか?
Khi nào bạn trả tiền cho tôi?
いつ私のお金返してくれるのですか?
Chú ý:
Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi)21. ~てもらう~: Được làm cho ~
Giải thích:
Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó.
Ví dụ:
Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật.
私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。
Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền
山田さんにお金を貸してもらった。
Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động
私は母に携帯電話を買ってもらいました。

22. ~ていただけませんか?: Cho tôi ~ có được không?

Giải thích:
Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」
Ví dụ:
Có thể giúp tôi được không?
今ちょっと、手伝っていただけませんか?
Có thể cầm giúp tôi cái này được không?
これを持っていただけませんか?
Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không
日本語を教えていただけませんか?
Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?
この本を貸していただけませんか?

23. ~V受身(うけみ): Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó)

Giải thích:
Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」
Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động.
Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng của hành vi, thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt.
Ví dụ:
Tôi bị bắt uống rượu
お酒に飲まれました。
Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị
私は姉にスーバを頼まれました。
Tôi bị mẹ la
私は母に叱られました。
Chân của tôi bị rắn cắn
私は蛇に足をかまれました。
Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh
会議はホーチミン市で開かれしました。
Tôi bị em gái ăn mất cái bánh
私は妹にケーキを食べられました。
Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới
日本の電子品は世界へ輸出されています。
Một cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Nam
ベトナムで昔の中国の茶碗が発見されました。
Chú ý:
Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” (ví dụかきます、はつめいします、はっけんします ) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi.
“Truyện Tắt Đèn” do Ngô Tất Tố viết
”Tat Den 物語”は Ngo Tat To によって書かれました。
Máy karaoke do người Nhật phát minh ra.
カラオケ機は日本人によって発見されました。