Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 “Bài 8”


28. ~なさい~:  Hãy làm …. đi

Giải thích:
Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu
Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường được dùng trong các trường hợp cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v.v.., nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của thể động từ nữ giới thường sử dụng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này không dùng để nói với người trên.
Ví dụ:
Ồn ào quá. Im lặng chút đi
うるさい。すこし静かにしなさい。
Đi ngủ sớm đi, mai còn phải đi học nữa
明日も学校があるんだから、早く寝なさい。
Hãy đọc câu sau và trả lời bằng kí hiệu
次の文を読んで、記号で答えなさい。
Hãy gọi cho tôi lúc 9 giờ
9時に私に電話しなさい。29. ~ても (V/ A/ N) :  Ngay cả khi, thậm chí, có thể….
Giải thích:
Mẫu câu「Vてもいいです」 dùng để biểu thị sự đựơc phép làm một điều gì.
Nếu chuyển mẫu câu 「Vてもいいです」thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Ví dụ:
Tôi vào có được không?
入ってもいいですか?
Xin mời anh vào
どうぞ。
Ở đây hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng
あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい。
Mẹ tôi bảo, trong tương lai, tôi có thể thích gì thì làm nấy
母は、将来は、私の好きなようにして(も)いいと言った。
Có thể dùng nước tương nêm vào thay cho rượu vang.
ワインのかわりに、しょうゆで味をつけてもいい。

30.~てしまう~: …..Xong, lỡ làm….

Giải thích:
Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác
Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc
Ví dụ:
Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi
この宿題をしてしまったら、遊びにいける。
Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm
雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。
Tôi đã để quên cây dù trong xe điện mất rồi
電車の中にかさを忘れて来てしまった。
Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết.
知ってはいけないことを知ってしまった。
Nghe nói anh ta đã bị bạn bè ghét bỏ.
彼は、友達に嫌われてしまったと言う。

31. ~みたい:   Hình như ~

Giải thích:
Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.
みたい xem như là một tính từ な
Ví dụ:
Tôi thi đậu rồi. Thật cứ như là chuyện bịa
私が合格するなんてうそみたい。
Cho đến khi quen được tiếng nói của vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.
その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。
Hình như không ai biết tên thật của cô ấy.
誰も彼女の本名を知らないみたいだ。
Hình như bị cảm rồi
どうもかぜをひいたみたいだ。
Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ.
何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする
Chú ý:
Thường đi kèm với 「まるで」