Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 5”

20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích:
Thể hiện mong muốn giả định
Ví dụ:
Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn
家で建てるとしたら、大きい家がいい。
Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà
もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう
Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?
いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?
Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật
仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。

21. ~たものだ~: Thường hay…

Giải thích:
Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ
Ví dụ:
Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách
そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。
Hồi sinh viên tôi hay thức khuya
学生ころはよく夜更したものでした。
Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên
小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。
Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo
子供の時はよくおかしを食べたものでした。

22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ….không

Giải thích:
Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó.
Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v… Thể hiện ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ
彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。
Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại
まさこそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。
Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ
君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。
Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại
あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。
Chú ý:
Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao
Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả?
まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。

23. ~まい~: Quyết không, không có ý định ….

Giải thích:
Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”
Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ” Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó”
~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。
Ví dụ:
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むまい
Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết
母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa
私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm
今日は疲れたので出かけまい。
Chú ý:
Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい
Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい
Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」  sẽ bỏ するvà thêm しまいthành「勉強しまい」、「連絡しまい」