Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 24”

94.~にかわって~: Thay cho ~ Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó Ví dụ: Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới 21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。 Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc 社長にかわって、私があいさつします Cha tôi đã tham dự thay cho […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 25”

98.~にすぎない: Chỉ … Giải thích: Chỉ cỡ…, không nhiều hơn…. Ví dụ: Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。 Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。 99.~にたいして~: Đối với…. Giải thích: Dùng […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 26”

102.~にとって~: Cùng với Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người Ví dụ: Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi 彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Đối với tôi gia đình là số một 私にとって一番が家族です。 Điều này là quan trọng đối với anh ấy それは彼にとって重大です。 103.~にともなって(~に伴った): Cùng với…, càng…càng. Giải […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 27”

106. ~はともかく~ :  Để sau, khoan bàn Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo” Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó. Ví dụ: Quá trình học tập để sau, […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 28”

110.~べき/~べきではない: Nên, không nên Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên Ví dụ: Công việc này em nên nhận làm この仕事はきみがやるべきだ。 Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Chú ý: Động từ するchuyển thànhすべき 111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 29”

114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là… Giải thích: Không còn cách nào khác là phải…. Ví dụ: Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった Nếu không còn cách nào khác […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 1”

1. ~ことにする~: Quyết định làm (không làm) gì đó Giải thích: Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm / không làm gì của người nói Ví vụ: Ta quyết định là sẽ chạy bộ từ ngày mai nhé 明日からジョギングすることにしよう。 Từ nay về sau, ta nên ăn kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt […]