Bài 2 : 自己紹介

自己紹介

A.名のる

1.自己紹介(じこしょうかい)します。

Tôi xin (được) tự giới thiệu.

2.私(わたし)は○○と申(もう)します。

Tôi tên là ○○.

3.姓(せい)が○○で、名前(なまえ)が●●です。

Họ tôi là ○○, tên là ●●.

4.友達(ともだち)からは~と呼(よ)ばれています。

Bạn bè gọi tôi là ~.

B.年齢

5.1977年(ねん)8月(がつ)5(いつ)日(か)生(う)まれです。

Tôi sinh ngày 5 tháng 8 năm 1977.

6.ウサギ年(どし)生(う)まれです。

Tôi sinh năm Mão.

子年(ねどし)、丑年(うしどし)、寅年(とらどし)、卯年(うどし)、辰年(たつとし)、巳年(みとし)、午年(うまどし)、未年(みとし)、申年(さるどし)、酉年(とりどし)、戌年(いぬどし)、亥年(いどし)

Năm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

7.てんびん座(ざ)です。

Sinh nhật của tôi ứng với sao Thiên Bình.

C.住所

8.東京(とうきょう)で一人暮(ひとりぐ)らしをしています。

Tôi sống một mình ở Tokyo.

9.神戸(こうべ)で家族(かぞく)と暮(くら)しています。

Tôi sống với gia đình ở Kobe.

10.  マンション/一戸建(いっこだ)てに住(す)んでいます。

Tôi ở chung cư/nhà riêng.

11.  結婚(けっこん)した姉(あね)の家(いえ)に住(す)んでいます。

Tôi sống ở nhà chị gái đã lập gia đình.

 

12.  家族(かぞく)と一緒(いっしょ)に住(す)んでいます。

Tôi sống cùng với gia đình.

13.  社員寮(しゃいんりょう)に住(す)んでいます。

Tôi đang sống ở ký túc xá của công ty.

D.出身

14.  私(わたし)は横(よこ)浜(はま)出(しゅっ)身(しん)です。

Quê tôi ở Yokohama. (tôi xuất thân ở Yokohama.)

15.  東(とう)京(きょう)の近(ちか)くです。

Gần Tokyo.

Bài 3 : Kỳ nghỉ cuối tuần

                  HỘI THOẠI  

ようた:     メアリー さん、こんど の しゅうまつ なに を します か。
Mary, bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

メアリー:     かいもの に いきます。
Mình sẽ đi mua sắm.

ようた:     どこ へ いきます か。
Bạn sẽ đi mua sắm ở đâu?

メアリー:     しんじゅく へ いきます。
Mình sẽ đi tới Shinjuku.

ようた:     なに を かいます か。
Bạn sẽ mua gì?

メアリー:     まだ わかりません が、たぶん ようふく を かいます。
Mình vẫn chưa biết, nhưng có lẽ mình sẽ mua quần áo.

メアリー:     すずきさん は なに を しますか。
Suzuki, anh sẽ làm gì?

ようた:     うち で べんきょう します。
Tôi sẽ học ở nhà.

メアリー:     どう して です か。
Sao vậy?

ようた:     げつようび に しけん が あります から。
Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai.

メアリー:     なん の しけん です か。
Bài kiểm tra gì vậy?

ようた:     けいざい です。
Một bài kiểm tra về kinh tế học.

メアリー:     そう です か。がんばって ください。
Ồ, vậy à. Chúc may mắn.

Bài 4 : Kế hoạch cho ngày mai

HỘI THOẠI

      すずき:     あした がっこう へ いきます か。
Ngày mai bạn có tới trường không?
ミラー:     はい、いきます。
Có mình có đến.
すずき:     なんじ に いきます か。
Bạn sẽ đi lúc mấy giờ?
ミラー:     8じ ごろ です。
Khoảng 8 giờ.
すずき:     はやい です ね。クラス は なんじ に はじまります か。
Ồ, sớm thế. Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ?
ミラー:    8じ はん です。 でも クラス の まえ に ともだち と あいます から。
Lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng trước khi vào lớp tôi sẽ gặp một người bạn.
すずき:     クラス は なんじ に おわりますか。
Mấy giờ thì lớp học kết thúc?
ミラー:     3じ です。
Lúc 3 giờ.
すずき:     じゃあ、その あと うち へ きません か。テレビ を いしょに みましょう。
À, vậy là sau đó bạn có thể ghé qua đây, phải không? Hãy cùng xem TV
ミラー:     なに が ありますか。
Có gì trên TV không?
すずき:     アメリカ の えいが があります。メアリーさん も きます。
Có một bộ phim Mỹ. Mary cũng sẽ tới.
ミラー:     じゃあ、 その あと れきし を べんきょうしましょう。
Ok. Sau đó chúng ta có thể học chút ít về lịch sử.

Bài 6 : Chỉ cách nấu món ăn đất nước mình

A: そんなことないよ。これ、すごく簡単なんだよ。

<  Không đâu. Cái này làm rất dễ mà >

B: 本当?どうやって作るの?

< Thật à? Làm như thế nào vậy? >

A: あのね。まず、牛肉を食べやすい大きさにきって、たまねぎは薄切りにしてね。

<  thế này nhé, đầu tiên bạn cắt thịt bò thành miếng vừa miệng ăn, rồi ướp với hành >

B: うん、薄切りね。

< ướp hành hả >

A: それから、なべに油を入れて、牛肉とたまねぎをいれて、いためるでしょ。されに、水、酒、さとう、しょうゆ、それから、みそをすこし入れて5,6分にるんだ。

  < sau đó, cậu cho dầu vào nồi cho hành và thịt bò vào rồi xào lên. Tiếp theo là nước, rượu, đường, xì dầu , sau đó sẽ cho một ít nước tương và nấu trong khoảng 5-6 phút >

B: みそを入れるの?

<. Cho nước tương vào à>

A: うん、これが、隠し味になるんだ。

< uhm, đây mùi vị rất ngon này >

B: へえ。

< hả >

A: 最後に、それを暖かいご飯の上にのせて、出来上がり。簡単でしょ?肉を煮すぎないのが、コツだよ。

< cuối cùng, phủ lên cơm nóng, hoàn thành rồi. Rất dễ phải không. Lời khuyên là không nấu thịt quá nhừ >

B: ふーん。なるほど。ありがとう。今度作ってみよう。

< uhm, đúng vậy. Cám ơn cậu. Lần sau mình sẽ thử làm .

A: うん、つくってみて。

< uhm. hãy làm thử xem sao >

           新しい言葉

自分(じぶん):mình, bản thân mình

国(くに):đất nước

料理(りょうり):món ăn

作り方(つくりかた):cách làm

教える(おしえる):dạy, chỉ bảo

先週(せんしゅう):tuần trước

上手(じょうず):giỏi, khéo tay

簡単(かんたん):đơn giản, dễ dàng

牛肉(ぎゅうにく):thịt bò

薄切り(うすぎり):ướp cùng

油(あぶら):dầu, mỡ

砂糖(さとう):đường

しょうゆ:xì dầu

ご飯(ごはん):cơm

コツ: lời khuyên, bí quyết

今度(こんど):lần sau

Bài 7 : Cái này giá bao nhiêu tiền?

会話

いくらですか?

A: すみませんが、かばんうりばは どこですか。

Xin lỗi cho tôi hỏi, quầy bán túi xách ở đâu ạ?

B: 2かい に あります。

Dạ, ở tầng 2 ạ.

A: どうも。

Cảm ơn.

B:いらっしゃいませ。

Xin chào quý khách.

A: すみません、あのかばん を みせて ください。

Xin lỗi, cho tôi xem cái cặp xách kia.

B: どれですか。

Cái nào ạ?

A: あの あおいの ですよ。

Cái cặp màu xanh đấy ạ.

B: はい、どうぞ。

Vâng, xin mời.

A: もっと 大きいの が ありませんか。

Có cái nào to hơn không ạ?

B: はい、これは いいですか。

Có đấy ạ, cái này thì sao ạ?

A: そうですね。いくらですか。

Được đấy ạ. Cái cặp này thì giá bao nhiêu tiền?

B: 2.800えんです。

Nó có giá 2800 yên ạ.

A: 2.800えんですか、にほん の ですか。

2800 yên phải không ạ? Cái cặp sách này của Nhật phải không ạ?

B: いいえ、タイ の です。

Không, là của Thái Lan.

A: そうですか。じゃ、これを ください。

Được rồi. Cho tôi lấy cái này.

B: どうも ありがとう ございました。

Xin cảm ơn quý khách.

語彙:

いらっしゃいませ:kính chào quý khách

もっと:hơn nữa

円:yên

ベトナムドン:VND

ドル:USD

いくらですか:giá bao nhiêu tiền?

(を)見せて ください:hãy cho tôi xem

(を)ください: tôi lấy ~

 

Bài 8: Có lẽ sẽ có tuyết rơi nữa đấy.

会話

 だんだん さむく なります。

Trời sẽ dần lạnh hơn.

A:タンさん、おはよう ございます。

    Anh Tân, chào buổi sáng.

B:あっ、おはよう ございます。

    Vâng, chào anh ạ.

  きょうは さむい ですね。

     Ngày hôm nay lạnh quá nhỉ!

A:これから、だんだん さむく なりますよ。

     Vâng, sau này còn lạnh dần lên nữa đấy.

B:そう ですか。一年で いつ いちばん さむい ですか。

     Thế ạ. Một năm lạnh nhất là khi nào ạ?

A:1月 ごろ ですよ。ゆきも ふる ことが あります。  

     Khoảng tháng 1. Có thể có tuyết rơi nữa cơ.

B:そうですか。

  Thế à.

A:でも、秋は 天気が とても すずしい です。景色も すてき ですよ。

    Nhưng, mùa thu trời rất mát mẻ. Phong cảnh cũng rất tuyệt vời đấy nhé.

語彙

さむい:lạnhあつい:nóng

すずしい:mát mẻ

あたたかい:ấm áp

だんだん:dần dầnたぶん:có lẽ

Vるでしょう:mẫu câu phỏng đoán

ごろ:khoảng (đi kèm với mốc thời gian)