Entries by tran cong

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 11”

52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada 今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。 Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 12”

57.~ことなしに: Không có, không làm gì Giải thích: Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào. Ví dụ: Không thể có thành công nếu không nỗ lực. 努力することなしに成功はありえない。 Không ai có […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 13”

62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng Ví dụ: Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt 外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。 Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn không có việc làm N1に合格したというども、仕事がない。 Chú ý: Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」 63.~ぱなし:Để nguyên, giữ nguyên Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 14”

67.~にひきかえ: So với…thì… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn. Ví dụ: Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến. 兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。 So với chị thì chuyên cần thì cậu em là […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 15”

72.~いかに~ても: Dù thế nào thì Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự vật / sự việc ở mệnh đầ sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 16”

77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích Ví dụ: Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm. グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。 Anh ta thốt lên những lời như ” em đẹp như bông hoa hồng” thật giống như lời thoại của một vở kịch. 男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。 78.~かのごとく: Như thể, cứ như là, tương […]

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 17”

82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể Giải thích: Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」 Ví dụ: Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình この夏は家族ぐるみで日本に行きました。 Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。 83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là Giải thích: Thể […]