Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 21”


101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể…

Giải thích:
Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nên không thể
Ví dụ:
Suốt 1 tháng nay liên tục không có khách đến thăm, không học gì được
この1ヶ月は来客が続き、勉強どころではなかった。
Thời tiết xấu như thế này không phải lúc đi tắm biển
こう天気が悪くては海水浴どころではない。
Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu
仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。

102.~ないばかりか~: Không những không….

Giải thích:
Diễn đạt ý nghĩa không chỉ không…mà còn
Diễn tả tình trạng không những …..không đạt mà ngay cả mức tối thiểu/ mức thấp hơn cũng không đạt.
Ví dụ:
Mặc dù cô ấy đến trường không những không lo học mà cứ nói chuyện suốt
彼女は学校へ来ても勉強をしないばかりかしゃべってばかりいる。
Việt Nam có dầu hỏa, không những số lượng ít mà chất lượng cũng kém
ベトナムでも石油が出ることは出るか、量が少ないばかりか質も悪い。

103.~にきまってる(~に決まってる): Nhất định là…

Giải thích:
Dùng để khẳng định việc gì đó nhất định là…, đương nhiên là….
Ví dụ:
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn ta
こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia
きっと彼も参加したがるに決まっている
Nếu nói điều ấy ra, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng
そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか
Chú ý:
Thường được dùng trong văn nói
Anh ta nhất định sẽ thua.
彼は負けるに決まっている。

104.~にくらべて(~に比べて): So với…

Giải thích:
Diễn đạt mức độ khác nhau so với…lấy làm chuẩn
Ví dụ:
So với mọi năm thì năm nay thu hoạch rau cải tốt
例年に比べて今年は野菜の出来がいい。
So với Tokyo thì Osaka vật giá rẻ hơn
東京に比べると大阪の方が物価が安い。
So với nam giới thì nữ giới có tình mềm mỏng hơn
男性に比べて女性の方が柔軟性がある。

105.~にくわえて(~に加えて): Thêm vào, cộng thêm, không chỉ…và còn

Giải thích:
Diễn tả thêm vào đó là, dùng khi muốn nêu lên hơn 1 lý do
Ví dụ:
Cộng với gió lạnh, mưa cũng đã dữ dội hơn
激しい風に加えて、雨もひどくなってきた。
Thêm vào bài làm ở nhà mỗi ngày, mỗi tuần học sinh phải nộp báo cáo
学生たちは毎日の宿題に加えて毎週レポートを出さなければならなかった。
Giá điện rồi đến giá ga cũng tăng lên
電気代に加えて,ガス代まで値上がありした

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 22”


106. ~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại

Giải thích:
Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về….
Ví dụ:
Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng lại sự cổ vũ của khán giả
多くのワァンの声援にこたえる完璧なプルーをなしとげた。
Đáp ứng nhu cầu của sinh viên chúng tôi quyết định mở cửa thư viện cả ngày chủ nhật
多数の学生の要望にこたえまして、日曜日も図書館を開館することにしました。
Anh vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kỳ vọng của che mẹ
その選手は両親の期待にこたえてみごとに完走した。

107.~にさきだつ(~に先立つ): Trước khi…

Giải thích:
Ví dụ:
Trước khi làm thí nghiệm tôi đã tiến hành kiểm tra kĩ lưỡng
実験に先立ち、入念なチェッくを行った。
Trước khi xuất trận họ đã cầu trời
出陣に先立ち神に祈りをささげた。

108.~にさいし(て)(~に際し(て)):Khi, trường hợp, nhân dịp

Giải thích:
Ví dụ:
Nhân dịp sát nhập lần này, người ta đã tiến hành sự hợp lí hóa một cách đại quy mô
今回の合併に際し、大規模な合理化が行われた。
Nhân dịp chia tay tôi xin gửi lời chào tới toàn thể quý vị
お別れに際して一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp chuyến thăm Nhật đầu tiên này, Tổng thống đã dẫn theo đoàn đại biểu thông thương
今回の初来日際して、大統領は通商代表段を伴ってきた。

109.~にしろ/~にせよ: Cho dù…thì cũng, dẫu cho….thì cũng

Giải thích:
Dù đến dù không tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết
来るにせよ来ないにせよ、連絡ぐらいはしてほしい。
Đằng nào thì cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa
いずれにせよもう一度検査をしなければならない。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
どちらの案を採用するにしろ,メンバーには十分な説明をする必要がある。

110.~にそういない~(~に相違ない): Chắc chắn là, đúng là….

Giải thích:
Thể hiện sự trang trọng
Ví dụ:
Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó
犯人はあの男に相違ない
Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về, chắc đã về quê rồi
彼女は3日前に家を出だまま帰ってこない。きっと田舎へ行ったにそういない。
Nếu biết chuyện này chắc anh ấy sẽ giận sôi lên
これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 23”


111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo

Giải thích:
Ví dụ:
Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào
川岸に沿って、桜並木が続いていた。
Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt
この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。
Hãy làm theo trình tự đã ghi
書いてある手順に沿ってやってください。

112.~につき: Vì…

Giải thích:
Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm
Ví dụ:
Ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghĩ
明日は日曜日につき、お休みさせてください。
Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được hủy bỏ
雨天につき、試合は中止といたします。
Cha tôi vì tuổi già nên được phép ngưng tham gia
父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。

113.~にほかならない~: Chính là, không gì khác hơn là….

Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không còn cái nào khác”, “chính là cái đó”
Dùng để khẳng định rằng “lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác”
Ví dụ:
Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị
この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。
Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi
彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。
Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ
この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。

114.~にもかかわらず~: Bất chấp, mặc dù

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa “mặc dù tình thế như thế”. Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên dựa trên tình huống đó.
Ví dụ:
Mặc dù cố gắng đến như thế , rốt cuộc tôi đã thất bại hoàn toàn
あれだけ努力したにもかかわらず、すべて失敗に終わってしまった。
Mặc dù nội quy là cấm nhưng nó vẫn đi học bằng xe máy
規則で禁止されているにもかかわらず、彼はバイクで通学した。
Mặc dù thời tiết xấu, nhưng tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh một cách bình yên
悪条件にもかかわらず、無事登頂に成功した。

115.~ぬく(~抜く): Tới cùng

Giải thích:
Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động
Ví dụ:
Tuy vất vả nhưng tôi đã chạy tới cùng
苦しかったが最後まで走りぬいた。
Một khi bắt đầu thì đừng bỏ cuộc mà hãy làm tới cùng
一度始めたからには、あきらめずに最後までやり抜こう。
Vì đây là quyết tâm mà tôi đã suy nghĩ cặn kẽ, nên dứt khoát không có chuyện thay đổi
考え抜いた結果の決心だからもう変わることはない。
Chú ý:
Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ.

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 24”


116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự

Giải thích:
Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của”
Nもとに “trong điều kiện”, “trong tình huống”
Ví dụ:
Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất
子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。
Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các em học sinh đã tạo ra những tác phẩm đầy cá tính của mình
先生の暖かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していった。
Được sự chấp thuận của bố mẹ tôi có thể đi du học 3 năm
両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。
Chú ý:
Cách nói trang trọng mang tính văn viết

117.~すえ(~末): Sau khi, sau một hồi…

Giải thích:
Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã
Ví dụ:
Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật
彼は3年の闘病生活の末になくなった。
Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian dài suy nghĩ rất kỹ
よく考えた末に決めたことです。
Cuối tháng này Thủ tướng sẽ đi thăm Trung Quốc
今月の末に首相が訪中する。
Chú ý:
Thường dùng trong văn viết, thể hiện câu văn cứng

118.~まい~: Không, chắc là không

Giải thích:
Diễn đạt ý chí 「しない」(không làm) của người nói
Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc là không), biểu đạt sự suy đoán của người nói.
Ví dụ:
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むない。
Tôi quyết định không muốn làm mẹ buồn nên không báo tin đó cho mẹ biết
母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。
Chú ý:
Đối với động từする、くる cũng được sử dụng thànhする→しまい、くる→こまい。

119.~まいか~: Chắc là, chẳng phải là…hay sao, quyết không

Giải thích:
Cách nói suy đoán, nghĩa là “không phải như vậy sao”
Ví dụ:
Anh ấy trông trẻ vậy, nhưng thực ra chắc cũng nhiều tuổi rồi
彼は若くみえるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。
Anh Sato làm ra vẻ không biết nhưng thực ra anh ấy đã biết hết rồi
佐藤さんは知らないふりをしているが、全部わかっているのではあるまいか。
Việc chỉ cói trọng kiến thức chẳng phải là một khiếm khuyết lớn trong cơ chế thi cử hiện nay sao?
知識のみを偏重してきたことは、現在の入試制度の大きな欠陥ではあるまいか。
Chú ý:
Là cách nói trang trọng dùng trong văn viết
Chỉ ý muốn phủ định, ý chí muốn từ bỏ
Chủ ngữ được sử dụng ở ngôi thứ 1. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng まいと思っているらしい/まいと思っているようだ。

120.~わりに~: So với…, thì tương đối…

Giải thích:
Sử dụng với ý ” nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì”…., khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt.
Ví dụ:
Nhà hàng đấy làm các món ăn tương đối ngon so với giá bán
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。
Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi
このいすは値段が高いわりには、座りにくい。
So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khá là khỏe
あの人は細いわりに力がある。
Chú ý:
Thường không dùng trong những câu văn trang trọng

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 “Bài 25”


121.~をきっかけて~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó

Giải thích:
Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi
Ví dụ:
Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc
彼女は卒業をきっかけに髪を切った。
Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống
彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。
Nhân dịp này mong anh từ nay quan tâm giúp đỡ
これをきっかけに今後ともよろしくお願いいたします。

122.~をけいきとして~:(~を契機として): Nhân cơ hội

Giải thích:
Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định
Ví dụ:
Cô ấy đã rời xa cha mẹ từ khi vào đại học
彼女は大学入学を契機として親元を出た。
Nhân cơ hổi đi làm anh ta đã thay đổi hoàn toàn lối sống của mình
彼は就職を契機として生活スタイルをガラリと変えた。
Người ta nói từ khi Nhật Bản bại trận, đã chuyển sang một quốc gia có chủ quyền thuộc về nhân dân
日本は敗戦をけいきとして国民主権国家へと転換したと言われている。
Chú ý:
Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của「~をきっかけに」

123.~をこめて~: Dồn cả, với tất cả, chứa chan

Giải thích:
Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việc nào đó.
Ví dụ:
Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viện không thay đổi
この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。
Nghe nói cố ấy đã sáng tác bài hát ấy với tất cả tình yêu quê hương
彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。
Tôi đã đen áo len cho mẹ với tất cả lòng thành
母親のために心をこめてセーターを編んだ。
Chú ý:
Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức sau:
(N) ~をこめた(N)
(N) ~をこもったて(N) Cách thường được sử dụng nhiều hơn

124. ~をめぐる~: Xoay quanh

Giải thích:
Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc
Ví dụ:
Xung quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại quốc hội đang có nhiều cuộc tranh cãi kịch liệt
憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。
Xung quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ti đã trở nên căng thẳng
人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。
Chú ý:
Khi bổ nghĩa cho một số câu sẽ có dạng
Nをめぐって~
Dùng trong văn viết có dạng
Nをめぐり~
Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như議論する、議論を闘わす、うわさが流れる、紛糾する (tranh luận, tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiều người tranh luận, bàn tán

125.~をもとにして(~を元にして): Dựa trên, căn cứ trên

Giải thích:
Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán
Ví dụ:
Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử
史実をもとにした作品を書き上げた。
Chỉ dựa trên lời bàn tán mà phán đoán về một người là không tốt
人のうわさだけを元のして人を判断するのはよくない。
Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra trong thực tế
実際にあった話をもとにして脚本を書いた
Chú ý:
Đây là lối nói nhẹ hơn của「にもと(基)づいて」

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 1”

1. ~めく~: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc
Ví dụ:
Thời tiết dần dần sang xuân rồi
少しずつ春めいてきた。
Anh ấy nói pha chút mỉa mai
彼は、皮肉めいた言い方をした。
Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy
彼の作り物めいた笑いが、気になった。
Chú ý:
”めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I
2.~かたわら~: Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh

Giải thích:
Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác nữa ngoài một việc chính đang thực hiện. Thường dùng trong trường hợp tiếp diễn trong thời gian dài.
Ví dụ:
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh
彼は教師のかたわらビジネスもしている。
3. ~とおもいきゃ~(~と思いきゃ): Đã nghĩ là….nhưng mà

Giải thích:
Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ
Ví dụ:
Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ 3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu.
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休場することになってしまった。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越される事になった。
4.~がはやいか(~が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.
Ví dụ:
Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy
その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。
Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi
その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。
Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi
子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び出していった。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”なり”hay “や否や”
5.ただ~のみ: chỉ có…

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.
Ví dụ:
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi
心配したのはただ、そのことのみです。
Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh
部下はただ命令に従うのみだ。
Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết
外はただ一面の雪でのみだ。
6.~なり~: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức. Thường dùng hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được.
Ví dụ:
Về tới nhà là nó rút ngay vào phòng mình, khóa cửa lại, không ra ngoài nữa bước
家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã
立ち上がるなり目まいがして倒れそうになった。
Vừa mới gặp mặt nó đã hỏi mượn tiền, thật không ngờ được
会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như が早いか hayや否や

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 2”

7.~ごとき/~ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như
Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút…
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
良子さんは白百合のごとき乙女であった。
Chú ý:
Sau ごとき là danh từ. Còn sau ごとく có thể là động từ, tính từ, phó từ
8.~がてら~: Nhân tiện thì
Giải thích:
Dùng để thể hiện trường hợp đang trong quá trình hoàn thành một hành động / sự việc nào đó thì đồng thời, nhân tiện cũng là một hành động khác.
Ví dụ:
Nhân thể đi mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi dạo mình mua bánh mì luôn đi
散歩がてら、パンを買いにいこう。
Khi nào tới Kyoto nhân thể đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところはもお立ち寄りかださい。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ~かたがたvà~を兼ねるて。
9.~をかわきりに(~を皮切りに): Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi thì sau đó tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo dài.
Ví dụ:
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
10.~をもって: Bởi, bằng, vào lúc
Giải thích:
Dùng để nêu lý do
Dùng để chỉ thời điểm bắt đầu (hay kết thúc) điều gì đó
Dùng để biểu thị trạng thái
Ví dụ:
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm kết quả
このレポートをもって、結果報告とする。
Hãy tự tin mà cố gắng lên nhé
自信をもって頑張ってね。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh
この書類をもって、証明書とみなす。
11.~がさいご(~が最後): Khi mà…
Giải thích:
Vế sau là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho đến khi nào anh xin lỗi tôi.
ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。
Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn cùng tham gia mới được.
この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。
Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường thì không tránh khỏi trường hợp bị đình chỉ học.
学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろう。