Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 22”

107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là
Giải thích:
Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn)
Ví dụ:
Không phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lời thôi
病気でもなんでもない。ただ怠けたくて休んでいただけだ。
Không ai còn bạn bè với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa.
お前とはもう友達でもなんでもない。二度と僕の前に顔を出さないでください。
Hắn ta chẳng phải chính trị gia gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi.
彼は政治家でもなんでもない。ただのペテン師だ。
108.~やまない: Rất

Giải thích:
Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ / mong muốn như vậy
Thường được sử dụng với các động từ祈る。願う。信じる。期待する。
Ví dụ:
Tôi thật lòng mong muốn mọi người sống trong hòa bình
すべての人が平和に暮らせよう、願ってやまない。
Có thể học mà không nghỉ ngơi là vì mong muốn vào đại học
休みのなしの勉強ができるのは、大学に入ってやまない。
Chú ý:
Động từ やまないcó gốc là động từ やむ, khi nói một cách lịc sự thì dùng làやすみません。
109. ~といい~といい: Cũng… Cũng
Giải thích:
N1 cũng, N2 cũng ( về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy)
Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề
Ví dụ:
Con gái cũng thế, mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.
娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。
Đây là chiếc kimono không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.
これは、質といい、柄といい、申し分のない着物です。
Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải qua những kỳ nghỉ, khí hậu cũng tốt mà phong cảnh cũng đẹp.
ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。
Chú ý:
Mậu này giống với mẫu 「AにしろBにしろ」của N2
110.  ~というか~というか/~といおうか~といおうか: Nếu nói là, nếu nói là

Giải thích:
Nếu nói là…….nếu nói là ( có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì cũng là một vấn đề chung)
Ví dụ:
Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc không thốt nên lời.
そんなことを言うなんて、無神経というか、馬鹿というか、あきれてものもいえない。
Hành động của cô ta có thể là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn.
彼女の行動は大胆というか、無邪気というか、皆を困惑させた。
Nghe những lời khen đó tôi cảm thấy cừa vui sướng vừa xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích cho được.
そのほめ言葉を聞いたときの私の気持ちは、嬉というか、恥ずかしいというか、何とも説明しがたいものだって。
111. ~というところだ: Đại khái ở mức, bét nhất thì cũng

Giải thích:
Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa “dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này”.
Ví dụ:
Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to.
このあたりは雨が降ってもせいぜい1時間というところで、大雨にはあらない。
Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km
この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。
Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là sẽ đến đích.
先頭の選手はゴールまであと一息というところです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 23”

112.  ~といえども: Tuy…nhưng, chắc chắn là
Giải thích:
Tuy…nhưng, chắc chắn là….nhưng
Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức độ cao được đưa ra)
Ví dụ:
Leo núi mùa đông thì cho dù là một nhà leo núi lão luyện cũng có nguy cơ gặp nạn.
冬山はベテランの登山家といえども、遭難する危険がある。
Cho dù là một nhà thể thao, nghe nói anh Ieda cũng không thắng được bệnh cảm.
スポーツマンの家田さんといえども、風邪には勝てなかったらしい。
Bố tôi nói là mặc dù 25 tuổi nhưng vận còn là sinh viên nên kết hôn là điều quá sớm.
25歳といえども、まだ大学生なのながら、結婚は早いと母は言う。
113.  ~といったらない: Cực kì
Giải thích:
([A-な có thể có だ hoặc không)
Cực kì….(không thể nói hết bằng lời, thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán.)
Ví dụ:
Trong trang phục cô dâu trông cô ấy đẹp không kể xiết.
花嫁衣装を着た彼女の美しさといったらなかった。
Sau khi mọi người đã về hết, tôi ở lại phòng bệnh một mình buồn không kể xiết.
皆が帰って言った後、一人で病室に取りの帰された時の寂しさといったらなかった。
Với vẻ mặt nghiêm nghị anh ấy lại nói đùa trong khi họp, nên tức cười hết chỗ nói.
彼は会議中にまじめな顔をして冗談を言うんだから、おかしいったらないよ。
Chú ý:
といったらない có thể thay thế bằngといったらありはしない(ありゃしない) hoặcったらない
Mẫu này thường được diễn tả những việc xấu, mang tính chất tiêu cực.
Có thể dùng trong văn nói, hội thoại.
114.  ~といっても過言ではない: Dù nói là, cũng không quá lời, quả đúng là
Ví dụ:
Dẫu có nói vấn đề mội trường từ giờ trở đi sẽ là vấn đề quan trọng nhất trên thế giới cũng không phải là nói quá.
環境破壊の問題は、これから世界の最も重要な課題になるといっても過言ではない。
Dẫu có nói là tất cả sự thành công đều nhờ vào anh Arita cũng không phải là nói quá.
成功はすべて有田さんのおかげだといっても過言ではない。
Cũng có thể nói đây là một kiệt tác tuyệt vời nhất của tác giả này.
これは、この作家の最高の傑作だといっても過言ではない。
115. ~といわず: Dù là….dù là
Giải thích:
Diễn tả không phân biệt cái nào, mà tất cả nơi nào đó, lúc nào đó điều giống nhau. Đưa ra các ví dụ vào cùng nhóm ý nghĩa nhưng thường các từ hình thành có mối liên hệ với không gian, thời gian như buổi trưa với buổi tối, chân với tay v.v…. Thường câu văn thể hiện ấn tượng xấu, câu văn không mang ý nghĩa phủ định hay bắt làm.
Ví dụ:
Đó là một ngày gió thật lớn, cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
風邪の強い日だったから、口といわず、目といわず、すなぼこりが入ってきた。
Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào tôi cũng sơn màu sắc rực rỡ.
車内といわず、窓といわず、はでなペンキをぬりくだった。
Đám đông hoảng loạn chen lấn nhau, dù là lối vào hay lối ra.
入口といわす、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
116.  ~どおしだ(~通しだ): Làm gì…suốt
Giải thích:
Diễn tả tình trạng, hành động diễn ra liên tục cùng một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
Làm việc suốt một tuần
1週間働き通しだ。
Cứ đứng cả ngày mà làm việc
一日中立ち通しで働いている。
Tôi đau chân vì đi bộ suốt cả ngày.
一日中ある歩き通しで、足が痛くなった。
Làm việc mà được ngồi thì khỏe, nhưng cứ ngồi suốt từ sáng đến tối thì lại rất mệt.
朝から晩まで座り通しの仕事は、かえって疲れるものだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 24”

117.  ~とおもいきや(~と思いきや: Nghĩ là….nhưng, nghĩ là….ngược lại.
Giải thích:
Thường sử dụng với kết quả ngược với những gì dự đoán, nghĩ là như vậy nhưng ngoài dự tính.
Ví dụ:
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo sẽ mất mùa vì lạnh giá
今年の夏は猛暑が続くと思いきや、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ nghĩ đến đây là sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kỳ họp lần sau.
これで一件落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった。
Chú ý:
Thường là danh từ hoặc tính từ な không cần gắng だ
118.  ~ときたら: Nói về…, nói đến…
Giải thích:
Dùng trong văn nói, đưa ra vấn đề, nhân vật gần gũi của mình để nói lên bất mãn.
Vế sau của câu đánh giá không tốt thể hiện ý bất mãn, chỉ trích. Câu văn diễn đạt bình thường không thể hiện ý chí hay nguyện vọng hay bắt làm của người nói.
Ví dụ:
Cứ ngày nào cũng đi làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này tới chỗ khác như thế thì, cơ thể chẳng trụ được lâu.
毎日残業の後に飲み屋のは仕事きたら、体がもつはずがない。
Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến thì cũng không có gì khó hiểu.
働き者で気立てがいいときたら、皆に好かれるのも無理はない。
Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu cay nồng của Nhật Bản.
新鮮な刺身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
119.  ~ところだった: Suýt bị, suýt nữa
Giải thích:
Phía trước của mẫu câu này hay dùng các từ
Ví dụ:
Nếu tôi để ý chậm một chút thì đã xảy ra tai nạn thảm khốc.
もし気がつくのが遅かったら、大惨事になるところだった。
Suýt chút nữa thì tôi quên mất
うっかり忘れるところでした。
Xin cảm ơn, nếu anh không nhắc nhở thì suýt chút nữa tôi quên mất.
ありがとうございます。注意していただかなければ忘れていたところでした。
120.  ~とて: Dù là
Ví dụ:
Dù là tôi cũng có tâm trạng tức tối như mọi người.
私とて悔しい気持ちは皆と同じである。
dù có đần độn đến đâu, thì những chuyện như thế này, lẽ ra nó cũng phải biết phân biệt rõ ràng, vậy mà…
いくら愚か者だとて、そのくらいのことはわきまえていてもよさそうなもだが。
Dù có bệnh thì cũng không được nghĩ thi đấu.
たとえ病気だとて試合は休むわけにはいくまい。
121. ~とばかり(に):Cứ như là, giống như là

Giải thích:
Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên
Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
Ví dụ:
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ là lúc này.
相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。
Tôi mắm môi hết sức để cắt.
「えいっ」とばかり切りつけた。
Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằng chính lúc đó là cơ hội.
今がチャンスとばかりに攻めかかった。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 25”

122. ~とみるや: Vừa…thì liền
Giải thích:
Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.
Ví dụ:
Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game
母が家を出たとみるや、ゲームをかした。
Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi
母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến.
マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
123. ~ともあろうものが:Với cương vị….nhưng
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.
Ví dụ:
Với cương vị là quan chức bộ tài chính nhưng lại đi nhận hối lộ.
大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。
Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.
母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」
124. ~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết

Giải thích:
Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.
Ví dụ:
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.
真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。
Người đó không biết là nam hay nữ
どなたは男とも女ともつかねようなかった。
125. ~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà

Ví dụ:
Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương
どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。
Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.
二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một chuyện gì.
何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。
126.  ~ともなると/ともなれば: Nhất định
Giải thích:
Diễn tả ý nhấn mạnh
Ví dụ:
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa.
主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém.
子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 26”

127.  ~ないまでも: Dù không phải nhưng
Giải thích:
Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độ A thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B
Ví dụ:
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần.
毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công khá cao.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến lớp nghe giảng.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
128.  ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng
Giải thích:
Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ
Ví dụ:
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà riêng của mình
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chững chạc.
子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。
Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。
129.  ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được
Ví dụ:
Nghiêm cấm uống bia khi lái xe.
ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。
Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà
床に唾を吐くなどもってのほかだ。
Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con.
夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。
130.  ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì….nên
Giải thích:
Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâm trạng của người nói không phải như thế này mà tốt.
Ví dụ:
Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng.
なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。
Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nên một công việc như thế này rất khó nhờ cậy.
なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼みづらい。
Tri thức nữa vời thì đương nhiên là không có ích lợi gì, có khi nó còn gây trở ngại.
なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。
131.  ~なみ(~並み): Giống như là
Ví dụ:
Chúng tôi đang sống như là dân thường
やっと人並みに生活します。
Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ
今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 27”

132.  ~ならいざしらず: Nếu là…thì được nhưng
Ví dụ:
Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thì không thể làm như thế
他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。
Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả
国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。
133.  ~ならまだしも: Nếu…được rồi, đằng này

Ví dụ:
Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, đằng này tỏ ra rất nghiêm túc
注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。
Nếu 2, 3 người thôi thì được, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy.
2,3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。
Nếu là con nít thì cũng chấp nhận được, đằng này đã 30 tuổi rồi nên không thể tha thứ được.
子供ならまだしも、もう30歳の大人だから、絶対に許さない。
134. ~なり~なり: Hoặc là

Giải thích:
Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gì cũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làm gì đó.
Ví dụ:
Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố
田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。
Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi
叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
135.  ~なりに/~なりの: Đứng ở lập trường, đối ứng với
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thể với mức độ nào đó.
Ví dụ:
Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghét nhau
嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
若いなら若いなりにやってみればいい。
Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。
136. ~にいたって(~に至って): Cho đến khi

Giải thích:
Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi….và cuối cùng đã trở thành tình trạng đó.
Ví dụ:
Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sử dụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.
編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわかったが、すでに遅かった。
Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳng thừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề.
上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気づいた。
Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình.
卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 28”

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của
Giải thích:
Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.
Ví dụ:
Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển này hoàn toàn không dùng được.
あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。
Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôi thì cái thứ tác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời gian của một kẻ tay ngang.
あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。
Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là một phát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.
彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。
138.  ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bản thì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.
Ví dụ:
Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.
あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。
Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.
レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。
Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.
日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。
139.  ~にかこつけて: Lấy cớ là
Giải thích:
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
Ví dụ:
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Chú ý:
Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ いphải chuyển thành danh từ
140.  ~にかたくない: Đơn giản có thể

Giải thích:
Rất dễ để ~ / đơn giản có thể
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。
141.  ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê
Giải thích:
Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đi công việc chính.
Ví dụ:
Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái
仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。
Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả
遊びにかまけて勉強しようともしない。
Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì công việc sẽ không tiến triển được.
資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。