Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 7”


28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~

Giải thích:
Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp.
Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.
Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v…không được sử dụng.
Ví dụ:
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát
あなたのおかげで助かりました。
Thiệt tình, ai ngờ nhờ cậy cậu tôi lại gặp phải nhiều phiền toái, không phải thế sao?
まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまったじゃないか?

29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa

Giải thích:
Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.
Ví dụ:
Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến định núi, chúng tôi phải mất hơn 2 tiếng nữa
途中の小屋まで5時間、それから頂上まではさらに2時間かかった。
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
さらに5人お各が店に入りました
Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa
あの建物は高いがあの建物はさらに高い30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
Giải thích:
Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ
Ví dụ:
Máy bay đó đã khởi hành mất rồi
その飛行機はすでに出発してしまった。
Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi
そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった
Cuốn sách này đã đọc xong rồi
あの本はすでに呼んでしまった。31. ~つい~: Lỡ ~
Giải thích:
Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân
Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」
Ví dụ:
Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ
今日は試験があったつい遅くなってしまった。
Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút
タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る
Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi
そのケーキの妹ですから、私につい食べました

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 8”

32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại
Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
Ví dụ:
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Chú ý:
Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn
Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。

33. ~せえ~: Đến cả, thậm chí ~

Giải thích:
Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)
Ví dụ:
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ
Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm
その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
Chú ý:
Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。

34.~になれる: Trở thành, trở nên

Ví dụ:
Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật
毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました
Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được
彼女には教師になれるような力量はない
Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau.
わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。

35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~

Giải thích:
Dùng trong câu khẳng định về một sự thật
Ví dụ:
Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt
あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm
学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない。
Cứ nhìn dáng vẻ hạnh phúc của của người ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui
あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっと知らなかったにちがいない。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 9”


36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~

Giải thích:
Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi
Ví dụ:
Mãi mà vẫn chưa ngủ được
なかなか寝ています。
Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín
この果物はなかなか煮えない
Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa
スーパーはなかなか開かない。
Chú ý:
なかなか + khẳng định = Rất
Cái máy vi tính này rất tốt.
このコンピュータはなかなかがいいです。

37. ~ために~: Vì ~

Giải thích:
Thể hiện lý do vì gì đó….. Nên….
Ví dụ:
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới
世界平和のために国際会議が開かれる。
Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa
入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。
Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi.
疲れをいやすためにサウナへ行った。

38. ~ず~:  Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)

Giải thích:
Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.
Chú ý:
Động từ sẽ chuyển thành

39. Dựa theo

Giải thích:
Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa
天気予報によると、明日は雨が降るそうです。
Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp
あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
Theo sự giải thích của cô ấy thì đây là bánh do cô ấy tự làm
彼女の説明によると、これはケーキの作るということです。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 10”


40.~ようにする:     Chắc chắn làm, cố làm

Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống
Ví dụ:
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc
必ず連絡をとるようにする。
Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ
朝寝坊しないようにしよう。
Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe được
後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。41. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
Giải thích:
Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một
子供たちは6歳で小学校に行き始める
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nghêm túc
日本語が上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。

42.~ても~:   Cho dù ~ cũng

Giải thích:
Vて+ても
Aい → く+ても
N/Aな+でも
Ví dụ:
Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn
不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。
Dù cho gió có lạnh đi nữa, tôi cũng không sao
風が冷たくても平気だ
Dù cho không làm được bây giờ, thì cũng không việc gì phải thất vọng cả
今すぐできなくても、がっかりする必要はない
Cho dù cha mẹ có phản đối, tôi vẫn không từ bỏ ý định kết hôn với anh ấy
たとえ両親に反対されても彼との結婚はあきらめない
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。

41.~として~: Xem như là, với tư cách là

Giải thích:
Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách
Ví dụ:
Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh
留学生として、この大学で勉強している。
Tôi đang học thư pháp như là một sở thích
趣味として書道を勉強している。
Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách
大統領を国賓として待遇する
Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng
Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。
Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học
彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 11”


42.~ように~: Để ~

Giải thích:
Dùng để chỉ lời khuyên
Dùng để chỉ mục đích
Dùng để thỉnh cầu
Ví dụ:
Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp
すべたがうまくいきますよう。
Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc
新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております
Xin nhớ đừng bỏ quên đồ
忘れ物をしないようにしてください。
Trong giờ học xin đừng nói chuyện
授業中はおしゃべりしないように。
Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay cả trẻ em cũng đọc được
子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた
Chú ý:
Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt
Cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に

43.こそ:Chính vì

Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh
Ví dụ:
Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn “Truyện Genji”
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。
Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng
それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。
Nhờ anh giúp đỡ cho
よろしくお願いします
Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ
こちらこそよろしく。44.~ないうちに~: trước khi
Giải thích:
Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi)
Ví dụ:
Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。
Tôi đã nhanh chóng cất giấu món quà trước khi mẹ về
お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。
Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết
知らないうちに隣は引っ越していた。45. ~どうしても~:  Dù thế nào cũng, nhất định ~
Giải thích:
Ví dụ:
Kỳ nghĩ lần tới dù thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido
次に休みにはどしても北海道へ行きたい。
Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức
どうしてもできるだけ。
Dù thế nào cũng muốn ở bên cạnh gia đình
どうしても家族の側にいたい。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 12”


46. ~がち~:  Có khuynh hướng, thường là ~

Giải thích:
Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Ví dụ:
Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận
甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう
Chú ý:
Giống với mẫu câu「~嫌いがある」

47.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~

Giải thích:
Ví dụ:
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3 ngày.
忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.
ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。

48.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất

Giải thích:
Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước
Ví dụ:
Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất
疲れた時は温泉に行くにかぎねる。
Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái
ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。

49.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng….càng

Giải thích:
Vる/Aい/N+とともに
Aな → である + とともに
N → である + とともに
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Càng già thì trí nhớ càng suy kém
年をとるとともに記憶力が衰えてきた
Cũng có khi xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh
地震の発生とともに津波が発生することがある。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 13”

50.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
Giải thích:
Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Ví dụ:
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập
健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản
父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す。
Cứ mỗi lần leo núi lại bị mắc mưa
山に行くたびに雨に降られる。

51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn

Giải thích:
V普通形/N+にすぎない
Ví dụ:
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.
私は事務員に過ぎませんので。

52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)

Giải thích:
N+おいて
Ví dụ:
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
それは私の人生において幸運な日です。53.~げ~: Vẻ ~
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người
Ví dụ:
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng “vậy à” ấy
「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった