Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 21”


82. ~といったら~: Nói đến~

Giải thích:
Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực)
Ví dụ:
Nhiệt độ là 45oC, nói đến cái nóng đó đến nỗi không thể diễn đạt được bằng lời
気温は45度、その暑さといったら、言葉にできないほどでした。
Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu thì buồn muốn khóc
恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった
Nói đến động đất thì thật là đáng sợ
地震といったら、おそころしかった。

83.~といっても(~と言っても): Dù nói là…..nhưng

Giải thích:
Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau.
Ví dụ:
Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay
雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
Nói là biết múa điệu múa Nhật Bản nhưng thực ra cũng chỉ ở mức múa để chơi mà thôi
日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。
Nói là về quê nhưng độ một tuần tôi sẽ lên
田舎へ帰るといっても、一週間程度で、すぐまた帰って来ます。

84.~としたら~: Nếu…

Giải thích:
Diễn tả một hay nhiều giả định
Ví dụ:
Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn
家を建てるとしたら、大きい家がいい。
Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó
責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。
Nếu mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi
もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう

85. ~とともに~: Cùng với…, đi kèm với…, càng….càng

Giải thích:
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với gia đình mình
家族とともに幸せな人生を歩んできた
Càng già thì mắt càng kém
年をとるとともに目が悪かった。
Điện ảnh đã suy thoái cùng với việc phổ cập ti vi
テレビの普及とともに、映画は衰退した。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 22”


86.~ないことには~: nếu không…..

Giải thích:
Vế sau là câu mang ý phủ định
Ví dụ:
Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được
先生が来ないことにはクラスははじまらない。
Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt
いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。

87.~ながら(も): ấy thế mà ~, tuy nhiên ~

Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Ví dụ:
Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được
残念ながら、結婚式には出席できません。
Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。

88.~など/なんか/なんて~:   Cỡ như, đến như, chẳng hạn như…..

Giải thích:
Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp
Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm
Ví dụ:
Có cái gì ăn không?
なんか食べるものない?
Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin
そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。
Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí
ウィイトレや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた89.~にあって~: vì…..
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..
Ví dụ:
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con
母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn
こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 23”

90.~において~: Ở, trong, tại….
Giải thích:
Chỉ tình huống, chỉ phạm vi
Ví dụ:
Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.
当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。
Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy (không có ai xuất sắc hơn anh ấy)
日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。

91.~におうじて(~に応じて):  Tùy theo, dựa theo

Giải thích:
Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước
Ví dụ:
Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra
売行きにおうじて生産量を加減する。
Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống
状況に応じて戦法を変える
Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
状況に応じて戦法をとる。

92.~における~ :  Tại , trong , ở……

Giải thích:
Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ
過去における過ちを謝罪する。
Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận
在職中における功労が認められた。
Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường
学校における母語の使用か禁止された。

93.~にかかわらず~: Bất chấp…, không liên quan….

Giải thích:
Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
Ví dụ:
Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa
試合は晴雨にかかわらず決行する。
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 24”


94.~にかわって~: Thay cho ~

Giải thích:
Thay thế cho, thay mặt cho ai đó
Ví dụ:
Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới
21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
社長にかわって、私があいさつします
Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
母に代わって、父が出席した。
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
Giải thích:
Liên quan đến việc….
Ví dụ:
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
その問題にかんして質問したいことがある。
Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá
コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta
こんないたずらをするのはあいつに決まっている。

96.~にしたがって~: Cùng với…, dựa theo….

Giải thích:
Cùng với… Nếu  có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)
Ví dụ:
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
引率者の指示にしたがって行動してください。
Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
しきたりにしたがって式をとり行った。
Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên
上司の命令にしたがって不正を働いた。

97.~にしろ~: Dẫu là….
Giải thích:
Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn
Ví dụ:
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
失敗するにしろやるだけのことはやる。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 25”


98.~にすぎない: Chỉ …

Giải thích:
Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….
Ví dụ:
Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。

99.~にたいして~: Đối với….

Giải thích:
Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…..
Ví dụ:
Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi
私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần
彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。

100.~について~: Về việc…

Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó
Ví dụ:
Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn
農村の生活様式について調べている
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
その点については全面的に賛成はできない。
Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn
事故の原因について究明する。

101.~につれて~: Cùng với

Giải thích:
Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
Ví dụ:
Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn
成長するにつれて、妹は無口になってきた。
Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。
Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào
試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 26”


102.~にとって~: Cùng với

Giải thích:
Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người
Ví dụ:
Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。
Điều này là quan trọng đối với anh ấy
それは彼にとって重大です。

103.~にともなって(~に伴った): Cùng với…, càng…càng.

Giải thích:
Được dùng trong văn viết
Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức
気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた
Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng
学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。
Cùng với động đất thì thường có sóng thần
地震に伴って津波が発生ことが多い。

104.~にはんして~(~に反して) :  Trái với…

Giải thích:
Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng
Ví dụ:
Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi
年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau
周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。

105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp

Giải thích:
Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ
Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó
Ví dụ:
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。
Chú ý:
Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 “Bài 27”


106. ~はともかく~ :  Để sau, khoan bàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Ví dụ:
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。

107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi

Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”
Ví dụ:
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Chú ý:
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi…

Giải thích:
Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa
Ví dụ:
Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều
この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Chú ý:
Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)

109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác

Giải thích:
Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo
彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。
Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt
妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。
Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh
この薬はよく効く反面、副作用も強い。